Quyết định 3637/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
Số hiệu | 3637/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3637/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 189/TTr-SXD ngày 28/7/2023, Sở Tài chính tại Tờ trình số 423/TTr-STC ngày 11/9/2023; thực hiện kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 29/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn giai đoạn 2023-2025 như sau:
1. Phạm vi áp dụng
- Giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải áp dụng trên địa bàn 16 phường thuộc thành phố Quy Nhơn bao gồm các phường: Đống Đa, Ghềnh Ráng, Hải Cảng, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Lý Thường Kiệt, Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Nhơn Bình, Nhơn Phú, Quang Trung, Thị Nại, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân.
- Không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu công nghiệp Phú Tài, Khu công nghiệp Long Mỹ và các doanh nghiệp hoạt động trong các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2. Đối tượng thu
- Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 16 phường thuộc thành phố Quy Nhơn hoặc không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung nhưng có nước thải xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Mức thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải
a) Mức thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (gọi tắt là dịch vụ thoát nước):
STT |
Nội dung |
Đơn giá dịch vụ thoát nước (chưa bao gồm thuế GTGT) (đồng/m3) |
||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Hộ dân cư |
2.384 |
2.620 |
2.780 |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp |
5.383 |
5.916 |
6.277 |
3 |
Hoạt động sản xuất vật chất |
7.921 |
8.705 |
9.237 |
4 |
Hoạt động kinh doanh, dịch vụ |
9.498 |
10.438 |
11.075 |
Mức thuế giá trị gia tăng (VAT) thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã thực hiện xử lý nước thải đạt chuẩn xả thải ra môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Quy Nhơn thì chỉ tính chi phí vận hành hệ thống thoát nước với mức thu giá dịch vụ bằng 71% của đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (tại điểm a khoản này), cụ thể:
STT |
Nội dung |
Đơn giá dịch vụ thoát nước (chưa bao gồm thuế GTGT) (đồng/m3) |
||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Hộ dân cư |
1.693 |
1.860 |
1.974 |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp |
3.822 |
4.201 |
4.457 |
3 |
Hoạt động sản xuất vật chất |
5.624 |
6.181 |
6.558 |
4 |
Hoạt động kinh doanh, dịch vụ |
6.743 |
7.411 |
7.863 |
Mức thuế giá trị gia tăng (VAT) thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Trường hợp các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã thực hiện xử lý nước thải đạt chuẩn xả thải ra môi trường và xả nước thải ra nguồn tiếp nhận (không đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực) thì thực hiện việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có.
4. Quy định khối lượng nước thải để thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải
a) Đối với nước thải sinh hoạt:
- Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
- Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định bằng 4m3/người/tháng.