ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3605/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số
3587/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các Phòng NC- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.12.06.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND, ngày 27/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long[1] .
- Rà soát, đánh giá các quy định
thủ tục hành chính (TTHC) đã được công bố, công khai, nhằm kịp thời phát hiện
những TTHC rườm rà, phức tạp, các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không thật sự
cần thiết, không phù hợp gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh
và đời sống của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để kiến nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định.
- Rà soát, đề xuất mở rộng việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo
hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông[2] .
- Đẩy mạnh mục tiêu đơn giản
hóa TTHC, cắt giảm chi phí, thời gian giải quyết TTHC trên tất cả các lĩnh vực,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định TTHC; tạo thuận lợi cho người
dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải cách TTHC, cải thiện môi
trường sản xuất, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho
sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác rà soát, đánh giá
TTHC phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian, đặc biệt là các thủ
tục hành chính liên quan đến đời sống và sản xuất kinh doanh của người dân và
doanh nghiệp.
- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC
phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách TTHC.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC
phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn
phòng Chính phủ.
- Các phương án kiến nghị đơn
giản hóa TTHC (nếu có) phải có tính khả thi, kịp thời kiến nghị UBND tỉnh, các
Bộ ngành trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những TTHC không phù
hợp, đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện, giảm bớt khó khăn, chi phí
thực hiện TTHC.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nội dung
- Ưu tiên lựa chọn rà soát các
TTHC hoặc quy định có liên quan phát sinh nhiều vướng mắc, bất cập trong quá
trình giải quyết thực tế; chú trọng lựa chọn rà soát các TTHC có quy định về
yêu cầu điều kiện, thành phần hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi, gây cản trở đầu
tư sản xuất, kinh doanh cho đối tượng thực hiện TTHC; còn tình trạng lạm dụng
yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC;
yêu cầu về thời hạn giải quyết nhiều hơn so với quy định và thực tế giải quyết
hồ sơ để đề xuất đơn giản hóa.
- Rà soát, đề xuất thủ tục hành
chính tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Ngoài các nội dung rà soát
theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn
tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát thường xuyên theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức rà soát
- Các cơ quan, đơn vị rà soát
thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC đã được Chủ tịch UBND công bố và đang áp dụng
thực hiện; các văn bản QPPL có quy định TTHC để tiến hành rà soát, đánh giá.
- Cơ quan rà soát đối chiếu giữa
nội dung TTHC đã được công bố với các quy định của pháp luật có liên quan, dựa
vào tình hình thực tế giải quyết TTHC tại địa phương, cơ quan, đơn vị mình để
xác định những nội dung bất cập, bất hợp lý, rườm rà, phức tạp, quy định chồng
chéo của các văn bản QPPL có quy định TTHC để có phương án đơn giản hóa TTHC, từ
đó báo cáo, đề xuất kiến nghị cơ quan cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ theo quy định.
- Việc thực hiện rà soát, đánh
giá phải dựa vào các nội dung hướng dẫn tại Chương V và các Phụ lục VI, VII,
VIII, IX được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
3. Phạm vi rà soát
- Chi tiết tại Phụ lục ban hành
kèm theo Kế hoạch này.
- Ngoài các TTHC trên, trong
quá trình thực hiện, giải quyết TTHC các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã nếu phát hiện quy định hành chính, TTHC có vướng mắc, bất cập, khó
thực hiện, gây cản trở sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân thì chủ động bổ
sung vào danh mục để tổ chức rà soát và đề xuất, kiến nghị phương án đơn giản
hóa TTHC.
4. Kết quả rà soát
- Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền đối với các lĩnh vực được rà soát.
- Báo cáo của UBND tỉnh về kết
quả rà soát, đánh giá TTHC gửi Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên
quan.
- Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
đối với các lĩnh vực được rà soát.
5. Kinh phí thực hiện
- Thực hiện theo Nghị quyết
số 73/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định
mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện có trách nhiệm
a) Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC cụ thể của cơ quan, đơn vị; quán triệt, chỉ đạo các cơ quan, đơn
vị trực thuộc tổ chức triển khai, thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch này; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ và kết quả triển khai thực hiện.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh tổng
hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (cấp tỉnh,
huyện, xã); gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý (mẫu
kèm theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ),
hoàn thành trước ngày 30/8/2022.
d) UBND các huyện, thị xã,
thành phố chủ động rà soát và phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành tỉnh
trong công tác rà soát, đánh giá, đơn giản hóa đối với TTHC cấp huyện, cấp xã;
thực hiện đảm bảo thời gian, tiến độ theo nội dung Kế hoạch.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện việc rà soát TTHC tại cơ quan, đơn vị.
- UBND cấp huyện tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá của cấp huyện, cấp xã trên địa bàn theo từng lĩnh vực (mẫu
kèm theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ),
gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh liên quan (theo
ngành, lĩnh vực quản lý), hoàn thành trước ngày 15/8/2022.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trường hợp các cơ quan, đơn vị không thực
hiện, không báo cáo kịp thời các nội dung theo Kế hoạch thì báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Xem xét, đánh giá chất lượng
rà soát, dự thảo quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính đã được phê duyệt gửi về Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành liên quan
trước ngày 15/9/2022.
Trên đây là Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ánh về
Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp
thời./.
PHỤ LỤC
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND, ngày 27/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Lĩnh vực thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
- Hộ tịch;
- Công chứng;
- Chứng thực.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
2
|
- Văn bằng, chứng chỉ;
- Thi, tuyển sinh;
- Giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
3
|
- Hoạt động khoa học và công
nghệ;
- Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
4
|
- Lưu thông hàng hóa trong nước;
- Kinh doanh khí.
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
5
|
- Thủy sản;
- Trồng trọt;
- Bảo vệ thực vật.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
6
|
- Đất đai;
- Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
7
|
- Viễn thông;
- Phát thanh truyền hình và
thông tin điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
8
|
- Văn hóa cơ sở.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
9
|
- Khám bệnh, chữa bệnh;
- Dược.
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
10
|
- Công chức;
- Viên chức;
- Thi đua, khen thưởng.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
11
|
- Đầu tư tại Việt Nam.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
12
|
- Nhà ở;
- Hoạt động xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
13
|
- Đường bộ;
- Đường thủy nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
14
|
- Bảo trợ xã hội;
- Người có công.
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
15
|
- Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/01/2022
|
30/8/2022
|
[1]
Được ban hành kèm theo Quyết định số 3587/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh
[2]
Theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính