Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt phương án chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 3605/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/11/2020
Ngày có hiệu lực 02/11/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Trung Hoàng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3605/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 02 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHUYỂN TỪ RỪNG PHÒNG HỘ SANG RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1443/QĐ-TTg ngày 31/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX-kỳ họp thứ 16 về việc quyết định chủ trương chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 529/TTr-SNN ngày 02/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với các nội dung chính như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

- Xác định lại cơ cấu các loại rừng và đất lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự ổn định trong phát triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản làm cơ sở để xây dựng các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng chặt chẽ và bền vững đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ của Phương án phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Phát triển lâm nghiệp bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng các loại rừng, góp phần đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, sinh thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu. Tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích, từng bước chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo cho người dân tham gia sản xuất lâm nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2021

- Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích 3.790,72 ha, thuộc địa bàn huyện Châu Thành 58,21 ha, huyện Duyên Hải là 2.666,44 ha và thị xã Duyên Hải 1.066,07 ha.

- Chuyển 14.942,84 ha đất lâm nghiệp quy hoạch phát triển rừng phòng hộ sang phát triển rừng sản xuất, trong đó: Diện tích có rừng là 3.790,72 ha, đất trống quy hoạch trồng rừng 700,79 ha, đất khác (đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và bãi bồi ven sông, ven biển) là 10.451,33 ha.

III. Kết quả rà soát, chuyển từ đất lâm nghiệp và rừng

1. Diện tích đất lâm nghiệp, rừng sản xuất

a) Phân theo đơn vị hành chính

TT

Đơn vị hành chính

Tổng cộng (ha)

Phân theo hiện trạng (ha)

Đất có rừng

Trong đó

Đất trống QH trồng rừng

Đất khác (nông nghiệp, thủy sản, bãi bồi)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

I

Huyện Châu Thành

66,74

58,21

58,21

 

8,53

 

1

Xã Hòa Minh

38,88

34,47

34,47

 

4,41

 

2

Xã Long Hòa

27,86

23,74

23,74

 

4,12

 

II

Huyện Duyên Hải

8.108,98

2.666,44

103,66

2.562,78

 

5.442,54

3

Thị trấn Long Thành

126,71

15,28

14,50

0,78

 

111,43

4

Xã Đông Hải

3.180,90

1.281,33

29,05

1.252,28

 

1.899,57

5

Xã Long Khánh

1.937,47

587,04

60,11

526,93

 

1.350,43

6

Xã Long Vĩnh

2.863,90

782,79

 

782,79

 

2.081,11

III

Thị xã Duyên Hải

6.767,12

1.066,07

176,02

890,05

692,26

5.008,79

7

Phường 2

85,48

21,20

 

21,20

 

64,28

8

Xã Dân Thành

2.512,44

153,84

82,63

71,21

356,44

2.002,16

9

Xã Hiệp Thạnh

1.387,82

190,66

67,18

123,48

312,99

884,17

10

Xã Long Hữu

486,34

110,08

 

110,08

 

376,26

11

Xã Long Toàn

117,07

117,07

1,46

115,61

 

 

12

Xã Trường Long Hòa

2.177,97

473,22

24,75

448,47

22,83

1.681,92

 

Toàn tỉnh

14.942,84

3.790,72

337,89

3.452,83

700,79

10.451,33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Phân theo chủ thể quản lý

TT

Chủ quản lý

Tổng cộng (ha)

Phân theo hiện trạng (ha)

Đất có rừng

Trong đó

Đất trống QH trồng rừng

Đất khác (nông nghiệp, thủy sản và bãi bồi)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

1

Ban Quản lý rừng phòng hộ

44,76

23,04

17,84

5,20

21,72

 

2

Chi cục Kiểm Lâm

9,56

3,95

 

3,95

 

5,61

3

Ban Quản lý Khu kinh tế

95,70

59,82

26,30

33,52

35,88

 

4

Hộ gia đình, cá nhân

14.792,82

3.703,91

293,75

3.410,16

643,19

10.445,72

Toàn tỉnh

14.942,84

3.790,72

337,89

3.452,83

700,79

10.451,33

[...]