Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bổ sung danh mục thiết bị chuyên dùng phục vụ đào tạo của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc Phụ lục kèm theo Quyết định 47/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 36/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2022
Ngày có hiệu lực 31/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Long Biên
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2022/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 21 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG DANH MỤC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2020/QĐ-UBND NGÀY 04/11/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tiêu chí để xác định hàng hoá chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Thực hiện Công văn số 153/HĐND-VP ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thống nhất bổ sung danh mục thiết bị chuyên dùng phục vụ đào tạo của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1608/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 7 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1020/BC-STP ngày 12 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung danh mục thiết bị chuyên dùng phục vụ đào tạo của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc Phụ lục kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Bổ sung các nội dung sau vào số thứ tự 3.2 (số thứ tự 47) thuộc Phụ lục kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2020, thiết bị chuyên dùng tại các Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Dân tộc nội trú, Dân tộc Bán trú và các trường phổ thông công lập có bếp ăn, học sinh ăn ở nội trú, bán trú (Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).

2. Bổ sung nội dung thiết bị phòng học thông minh, dạy học trực tuyến tại các cơ sở giáo dục và đào tạo vào cuối phụ lục (Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Các nội dung khác trong Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không thay đổi. Khi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung, thay đổi thì các cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện theo văn bản đó.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2022.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ TTTT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

PHỤ LỤC 1

[...]