Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 09/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 02/08/2018
Ngày có hiệu lực 15/08/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2018/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 02 tháng 08 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CÁC CẤP; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và nhng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và nhng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vn đvề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch s07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành một số chính sách thực hiện sp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thcác cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hng tháng đi với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tdân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra s 64/BC-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Mức khoán chi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp

a) Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện thí điểm sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b) Các nội dung cụ thể:

- Khoán chi hoạt động thường xuyên (không kể tiền lương) như sau:

+ Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Mức khoán tối đa không vượt quá 1,35 lần mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái. Mức khoán cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh hằng năm.

+ Đối với các cơ quan, đơn vị cấp huyện mức khoán như sau:

Số TT

Đơn vị

Mức khoán
(triệu đồng/đơn vị/năm)

1

Văn phòng cấp ủy và chính quyền cấp huyện

 

 

- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải

648

 

- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại

610

2

Cơ quan khối Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thchính trị - xã hội cấp huyện (chưa bao gồm chi từ nguồn đoàn phí và kinh phí công đoàn)

 

 

- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải

446

 

- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại

376

3

Cơ quan Tổ chức - Nội vụ cấp huyện

 

 

- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải

321

 

- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại

293

4

Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra cấp huyện

 

 

- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải

219

 

- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại

209

Căn cứ mức kinh phí được giao khoán, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quy định cụ thể các nội dung chi, mức chi trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị theo chế độ quy định đối với cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.

- Khoán Quỹ tiền lương trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó bố trí đủ kinh phí để cán bộ, công chức, người lao động được hưởng chế độ, chính sách ở mức cao nhất theo quy định hiện hành.

- Đối với kinh phí hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên của cơ quan đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể: Được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.

2. Số lượng chức danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố

a) Số lượng chức danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

- Đi với xã, thị trn:

Số TT

Chức danh/số người

Mức phụ cấp hằng tháng (bằng hệ số mức lương cơ sở)

Số lượng/1 đơn vị hành chính

Xã, thị trấn loại I

Xã, thị trấn loại II

Xã, thị trấn loại III

I

Số chức danh

 

15

14

13

1

Phó trưởng Công an (riêng xã trọng điểm bố trí 2 người)

1,0

1

1

1

2

Công an viên thường trực tại xã

0,8

1

1

1

3

Phó Chỉ huy Quân sự

1,0

1

1

1

4

Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1,0

1

1

1

5

Chủ tịch Hội người cao tuổi

1,0

1

1

1

6

Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1,0

1

1

1

7

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,0

1

1

1

8

Phó Chủ tịch Hội nông dân

1,0

1

1

1

9

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,0

1

1

1

10

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1,0

1

1

1

11

Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra nhân dân

0,8

1

1

1

12

Văn phòng Đảng ủy

1,0

1

1

1

13

Văn thư - lưu trữ, tạp vụ

0,8

1

1

1

14

Phụ trách công tác dân số, gia đình và trẻ em

1,0

1

1

 

15

Phụ trách dân vận, tuyên giáo

0,8

1

 

 

II

Số lượng người được bố trí tối đa

 

10

9

8

- Đi với phường:

[...]