Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An

Số hiệu 36/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/08/2012
Ngày có hiệu lực 12/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2012/QĐ-UBND

Long An, ngày 02 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TRÊN BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 71/2008/NQ-HĐND ngày 21/42008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về quy định mức chi cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Xét Tờ trình số 1738/TTrLS-STC-STP ngày 16/7/2012 của liên sở: Sở Tài chính – Sở Tư pháp về việc đề nghị quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

I. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp (dưới đây gọi chung là văn bản), bao gồm các văn bản sau:

1. Nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp;

2. Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;

3. Chỉ thị là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;

II. Nội dung chi:

1. Chi cho việc tập hợp, rà soát văn bản.

2. Chi dịch, hiệu đính tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại (nếu có).

3. Chi cho việc tổ chức tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật về các vấn đề liên quan đến quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.

4. Chi tổ chức điều tra thống kê, khảo sát và đánh giá các vấn đề liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản, soạn thảo văn bản và thi hành pháp luật.

5. Chi tổ chức họp, tọa đàm, hội thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật.

6. Chi soạn thảo các loại đề cương, bản thuyết minh, tờ trình, đề nghị xây dựng văn bản; dự kiến chương trình xây dựng văn bản; dự thảo văn bản và báo cáo theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.

7. Chi trả thù lao cho những người tham gia nghiên cứu, thực hiện tư vấn trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.

8. Chi góp ý đề nghị xây dựng văn bản, dự kiến chương trình xây dựng văn bản, dự thảo văn bản.

9. Chi thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản.

10. Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.

11. Chi chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, bản thyết minh, tờ trình; các loại báo cáo; dự thảo đề nghị xây dựng văn bản, dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản và dự thảo văn bản.

12. Chi cho các hoạt động công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký, ban hành.

13. Chi cho việc tổ chức theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.

[...]