QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN
TRÊN BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo
cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
63/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị
quyết số 71/2008/NQ-HĐND ngày 21/42008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về
quy định mức chi cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số
1738/TTrLS-STC-STP ngày 16/7/2012 của liên sở: Sở Tài chính – Sở Tư pháp về việc
đề nghị quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể
như sau:
I. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp (dưới đây gọi chung là văn bản), bao gồm
các văn bản sau:
1. Nghị quyết là văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp;
2. Quyết định là văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;
3. Chỉ thị là văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;
II. Nội dung
chi:
1. Chi cho việc tập hợp, rà
soát văn bản.
2. Chi dịch, hiệu đính tài liệu,
văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại
(nếu có).
3. Chi cho việc tổ chức tổng kết
thực tiễn thi hành pháp luật về các vấn đề liên quan đến quá trình xây dựng và
hoàn thiện văn bản.
4. Chi tổ chức điều tra thống
kê, khảo sát và đánh giá các vấn đề liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập
đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản, soạn thảo
văn bản và thi hành pháp luật.
5. Chi tổ chức họp, tọa đàm, hội
thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản
và thi hành pháp luật.
6. Chi soạn thảo các loại đề
cương, bản thuyết minh, tờ trình, đề nghị xây dựng văn bản; dự kiến chương
trình xây dựng văn bản; dự thảo văn bản và báo cáo theo dõi, đánh giá tình hình
thi hành pháp luật.
7. Chi trả thù lao cho những
người tham gia nghiên cứu, thực hiện tư vấn trong quá trình xây dựng và hoàn
thiện văn bản.
8. Chi góp ý đề nghị xây dựng
văn bản, dự kiến chương trình xây dựng văn bản, dự thảo văn bản.
9. Chi thẩm định, thẩm tra dự
thảo văn bản.
10. Chi tổ chức giới thiệu nội
dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản.
11. Chi chỉnh lý, hoàn thiện
các loại đề cương, bản thyết minh, tờ trình; các loại báo cáo; dự thảo đề nghị
xây dựng văn bản, dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản và dự thảo văn
bản.
12. Chi cho các hoạt động công
bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký, ban hành.
13. Chi cho việc tổ chức theo
dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
14. Các chi phí cần thiết khác
phục vụ trực tiếp các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản.
III. Quy định
mức chi cụ thể
1. Các mức chi đặc thù
Nội dung chi
|
Mức chi (Đơn
vị tính: đồng)
|
Văn bản
HĐND, UBND cấp tỉnh
|
Văn bản
HĐND, UBND cấp huyện
|
Văn bản
HĐND, UBND cấp xã
|
1. Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo
văn bản
|
|
|
|
a) Nghị quyết của HĐND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
900.000/ đề
cương
|
600.000/ đề
cương
|
440.000/ đề cương
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
600.000/ đề
cương
|
420.000/ đề
cương
|
290.000/ đề
cương
|
b) Quyết định của UBND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
850.000/ đề
cương
|
600.000/ đề
cương
|
400.000/đề
cương
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
550.000/ đề
cương
|
380.000/ đề
cương
|
270.000/ đề cương
|
c) Chỉ thị của UBND
|
500.000/ đề
cương
|
350.000/ đề
cương
|
250.000/ đề
cương
|
2. Chi soạn thảo văn bản
|
|
|
|
a) Nghị quyết của HĐND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
200.000/ trang
A4, nhưng không quá 4.000.000 / dự thảo
|
180.000/ trang A4,
nhưng không quá 3.000.000/ dự thảo
|
160.000/ trang
A4, nhưng không quá 2.000.000/ dự thảo
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
180.000/ trang
A4, nhưng không quá 3.500.000/ dự thảo
|
160.000/ trang
A4, nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo
|
140.000/ trang
A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo
|
b) Quyết định của UBND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
180.000/ trang
A4, nhưng không quá 3.200.000/ dự thảo
|
160.000/ trang
A4, nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo
|
140.000/ trang
A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
160.000/ trang
A4, nhưng không quá 2.700.000/ dự thảo
|
140.000/ trang
A4, nhưng không quá 1.800.000/ dự thảo
|
120.000/ trang
A4, nhưng không quá 1.200.000/ dự thảo
|
c) Chỉ thị của UBND
|
140.000/ trang
A4, nhưng không quá 2.000.000/ dự thảo
|
120.000/ trang
A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo
|
100.000/ trang
A4, nhưng không quá 1.000.000/ dự thảo
|
3. Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ
công tác xây dựng và ban hành văn bản
|
|
|
|
a) Báo cáo hoặc bản tổng hợp các ý kiến góp ý
về dự thảo văn bản
|
200.000/ báo
cáo hoặc bản tổng hợp
|
150.000/ báo
cáo hoặc bản tổng hợp
|
100.000/ báo
cáo hoặc bản tổng hợp
|
b) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý,
ý kiến thẩm định, thẩm tra
|
300.000/ báo
cáo hoặc bản tổng hợp
|
200.000/ báo
cáo hoặc bản tổng hợp
|
150.000/ báo
cáo hoặc bản tổng hợp
|
c) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của
chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo
cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì.
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế
của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND.
|
300.000/ báo
cáo
|
200.000 /báo
cáo
|
150.000 /báo
cáo
|
- Đối với dự thảo chỉ thị mới hoặc thay thế của
UBND.
|
200.000 /báo
cáo
|
150.000/ báo
cáo
|
100.000/ báo
cáo
|
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung .
|
150.000/ báo
cáo
|
100.000/ báo
cáo
|
70.000/ báo cáo
|
d) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp.
|
3.000.000/ báo
cáo
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do UBND cấp huyện tổng hợp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây
dựng gửi Sở Tư pháp.
|
1.500.000/ báo
cáo
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do UBND cấp xã, các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi
Phòng Tư pháp.
|
800.000/ báo
cáo
|
4. Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm
định, thẩm tra văn bản
|
|
|
|
a) Văn bản góp ý
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định
của UBND.
|
200.000/ văn bản
|
150.000/ văn bản
|
100.000/ văn bản
|
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND.
|
150.000/ văn bản
|
100.000/ văn bản
|
70.000/ văn bản
|
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định
của UBND.
|
500.000/ báo
cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra
|
400.000/ báo
cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra
|
|
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND.
|
400.000/ báo
cáo thẩm định
|
300.000/ báo
cáo thẩm định
|
|
5. Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên
cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản
|
150.000/ lần chỉnh
lý
|
100.000/ lần chỉnh
lý
|
70.000/ lần chỉnh
lý
|
6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm, hội nghị
|
|
|
|
- Chủ trì
|
150.000/ người/
buổi
|
100.000/ người/
buổi
|
70.000/ người/
buổi
|
- Các thành viên tham dự
|
100.000/ người/
buổi
|
70.000/ người/
buổi
|
50.000/ người/
buổi
|
- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên
tham dự
|
200.000/ văn bản
|
150.000/ văn bản
|
100.000/ văn bản
|
|
|
|
|
|
2. Các nội dung và mức chi khác
cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân chưa quy định như: dịch, hiệu đính tài liệu, chế độ
công tác phí, sơ kết, tổng kết, điều tra, khảo sát, lập hệ cơ sở dữ liệu, rà
soát, hệ thống hóa, phổ biến văn bản,.. được thực hiện theo các chế độ chi tiêu
tài chính hiện hành.
3. Định mức kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản phải được thực hiện trên cơ sở căn
cứ vào dự toán kinh phí được giao, tính chất phức tạp của mỗi văn bản; các hoạt
động, nội dung chi, mức chi quy định nêu trên, các văn bản pháp luật có liên
quan được phân bổ như sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
- Đối với văn bản ban hành mới
hoặc thay thế:
+ Cấp tỉnh: 9.000.000 đồng /văn
bản;
+ Cấp huyện: 7.000.000 đồng/văn
bản;
+ Cấp xã: 5.500.000 đồng/ văn bản.
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ
sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức đối với văn bản được
ban hành mới hoặc thay thế.
b) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân
+ Cấp tỉnh: 3.500.000 đồng/ văn
bản;
+ Cấp huyện: 2.500.000 đồng/
văn bản;
+ Cấp xã: 2.000.000 đồng/ văn bản.
4. Ngoài định mức phân bổ kinh
phí quy định tại điểm 3, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần
thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí
từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện
các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản được
giao cho cơ quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
IV. Nguồn
kinh phí thực hiện.
Kinh phí xây dựng và hoàn thiện
văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp do ngân sách địa phương
đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán kinh phí
hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008
của UBND tỉnh.
Trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
đã ban hành trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thanh,
quyết toán thì được áp dụng mức chi theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày
20/6/2008 của UBND tỉnh để thanh, quyết toán.
Giao
Sở Tài chính và Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Tân An thi hành quyết định này./.