Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước do tỉnh Hoà Bình ban hành
Số hiệu | 36/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Tỉnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/04/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ- CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 652/SNN-TL ngày 20-8-2009; Văn bản thẩm định số 810/BC-STP ngày 15-9-2009 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy chế thu thủy lợi phí, tiền nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC
THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ công trình thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ các công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp: nuôi cá, phát điện, kinh doanh du lịch, nhà hàng, sân Golf, vui chơi giải trí...
Điều 2. Đơn vị được thu thủy lợi phí, tiền nước là các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác hợp pháp các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được đầu tư xây dựng (hoặc sửa chữa nâng cấp) bằng nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủy lợi phí, tiền nước được thu bằng tiền Việt Nam và được thu theo lượng nước tưới, tiêu, chất lượng và hiệu quả sản xuất do công trình thủy lợi, nước sinh hoạt mang lại.
Điều 4. Công tác quản lý và sử dụng thủy lợi phí thực hiện theo Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ- CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ; Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước; Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi do công ty Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình quản lý và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II