ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
354/QĐ-SXD-VLXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TIẾP NHẬN HỒ SƠ
CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày
28 tháng 02 năm 1989 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây
dựng cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
05/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về sản phẩm, hàng hóa VLXD (hiện nay là QCVN 16:2019/BXD được ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
khi Quy chuẩn này được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới nhất);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Vật
liệu xây dựng, Chánh Văn phòng Sở tại Phiếu trình số 172/PTr-VPS-VLXD ngày 26
tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
544/QĐ-SXD-VLXD ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Trưởng phòng Vật liệu xây dựng, Chánh Văn phòng
Sở, Thủ trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- UBND TP;
- Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền Thông;
- Sở Khoa học & Công nghệ;
- Ban Giám đốc;
- Lưu: VPS/VLXD.
NTD, Tr Thanh.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Trần Kiên
|
QUY TRÌNH
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 354/QĐ-SXD-VLXD ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Giám đốc
Sở Xây dựng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy trình này áp dụng cho việc giải
quyết thủ tục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các phòng, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh có liên quan đến việc thực hiện quy
trình này.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2) thuộc danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban
hành.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Công khai thủ tục, quy trình thực
hiện, biểu mẫu, hướng dẫn biểu mẫu trên Trang thông tin điện tử và niêm yết tại
Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ của Sở Xây dựng.
2. Tuân thủ quy định pháp luật hiện
hành.
3. Trao đổi nghiệp vụ trong quá trình
kiểm tra hồ sơ thông qua thư điện tử của Thành phố cấp cho Sở Xây dựng, phòng
hoặc bộ phận liên quan thuộc Sở Xây dựng và thư điện tử của tổ chức, cá nhân
đăng ký hồ sơ.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có quyền lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố
Hồ Chí Minh theo quy trình này, tùy theo nhu cầu của đơn vị.
Chương II
QUY TRÌNH CỤ THỂ
Điều 4. Đăng ký
hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Đăng ký nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến
1.1. Tổ chức, cá nhân đăng ký nộp hồ
sơ tại Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh trên Trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố http://www.hochiminhcity.gov.vn hoặc
Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn.
1.2. Chọn thủ tục “Tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
1.3. Đăng ký thông tin tổ chức, cá
nhân với hệ thống.
1.4. Điền toàn bộ thông tin cần thiết
trên biểu mẫu hồ sơ điện tử và đính kèm các tệp dữ liệu sau đây:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2.
CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ
sung quy định tại khoản 7 Điều 1 - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN (định dạng
(.pdf) hoặc (.jpeg)).
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng
nhận được chỉ định hoặc thừa nhận cấp cho tổ chức, cá nhân (định dạng
(.pdf) hoặc (.jpeg)).
1.5. Sau khi điền đầy đủ thông tin và
đính kèm các tập tin, nhập mã bảo vệ, nhấn nút “Nộp hồ sơ” để gửi hồ sơ điện tử.
1.6. Trường hợp sau khi nhấn nút “Nộp
hồ sơ” để gửi hồ sơ điện tử mà phát hiện có sai sót cần điều chỉnh thì tổ chức,
cá nhân có quyền sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
2. Chọn hình thức trả kết quả hồ
sơ
Sau khi hoàn tất thao tác “Nộp hồ
sơ”, mặc định kết quả hồ sơ sẽ được trả trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ - Sở Xây dựng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận kết quả hồ
sơ tại nhà, bấm chọn “Đăng ký chuyển phát qua Bưu điện”.
3. Lệ phí đăng ký
3.1. Lệ phí 150.000 đồng/hồ sơ và sẽ
không hoàn lại cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 4 - Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
3.2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
lệ phí thông qua Bưu điện, đăng ký nhận kết quả tại nhà thì thanh toán bổ sung
phần chi phí dịch vụ của Bưu điện đến thu lệ phí và trả kết quả tại nhà.
3.3. Thời điểm nộp lệ phí: Là thời điểm
đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 - Thông tư số 183/2016/TT-BTC.
3.4. Cách thức tổ chức, cá nhân nộp lệ
phí và giá cước bưu chính:
3.4.1. Trường hợp chọn nộp lệ phí qua
hình thức chuyển khoản, thông tin chuyển khoản như sau:
- Tên tài khoản: Sở Xây dựng Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Số tài khoản: 3511.0.1053658.
- Tại ngân hàng: Kho bạc nhà nước
Thành phố Hồ Chí Minh.
3.4.2. Trường hợp chọn nộp lệ phí,
giá cước bưu chính thông qua Bưu điện:
Bưu điện sẽ liên hệ và trực tiếp đến
địa chỉ của tổ chức, cá nhân đã cung cấp trên hồ sơ để thực hiện thu lệ phí và
giá cước bưu chính.
4. Số lượng hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ
sơ công bố hợp quy, trong đó 01 bộ hồ sơ nộp đến Sở Xây dựng và 01
bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
Thời gian giải quyết hồ sơ là 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 5. Xử lý hồ
sơ công bố hợp quy
1. Văn phòng Sở Xây dựng (Tổ tiếp
nhận và Trả hồ sơ, bộ phận kế toán)
1.1. Kiểm tra thông tin hồ sơ đăng ký
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh, tình trạng nộp lệ phí của
tổ chức, cá nhân. Thông báo về việc tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần); yêu cầu đóng lệ phí cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
1.2. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
và đã đóng lệ phí theo quy định:
1.2.1. Cấp biên nhận hồ sơ qua mạng
điện tử cho tổ chức, cá nhân.
1.2.2. Kịp thời chuyển tệp dữ liệu hồ
sơ đăng ký, biên nhận, phiếu theo dõi quy trình ISO cho phòng chuyên môn.
1.2.3. Cho số văn bản, đóng dấu, phát
hành và lưu văn bản theo quy định.
2. Phòng Vật liệu xây dựng
2.1. Nhận tệp dữ liệu hồ sơ đăng ký,
biên nhận, phiếu theo dõi quy trình ISO do Văn phòng Sở Xây dựng chuyển, cập nhật
sổ theo dõi.
2.2. Tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
2.2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ:
a) Ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
b) Thông báo bằng thư điện tử cho tổ
chức, cá nhân về việc hồ sơ hợp lệ.
- Khi đến nhận kết quả trực tiếp tại
Tổ Tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng: Tổ chức, cá nhân phải mang theo bộ hồ
sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung,
có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định để
Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện tử
đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định.
- Trường hợp đăng ký nhận kết quả tại
nhà, tổ chức, cá nhân phải nộp bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức, đầy đủ
và hợp lệ đến Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng (có thể theo đường Bưu
điện).
c) Chuyển Văn phòng Sở cho số văn bản,
đóng dấu, phát hành và lưu văn bản theo quy định.
d) Chuyển hồ sơ đủ điều kiện cho Tổ
Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp của bộ hồ sơ
đăng ký bằng bản in chính thức khi trả kết quả giải quyết của Sở Xây dựng cho tổ
chức, cá nhân.
2.2.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng
không hợp lệ, thông báo bằng thư điện tử cho tổ chức, cá nhân về lý do không tiếp
nhận hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ, kết thúc quy trình giải quyết. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung
đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Điều 6. Nhận kết
quả giải quyết hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân
1.1. Trường hợp nhận kết quả hồ sơ
trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ - Sở Xây dựng
Tổ chức, cá nhân mang theo biên nhận,
bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội
dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định
để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện
tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định; đồng thời với việc
nhận kết quả giải quyết của Sở Xây dựng.
1.2. Trường hợp nhận kết quả hồ sơ
tại nhà
Tổ chức, cá nhân phải nộp biên nhận, bộ
hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội
dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định
đến Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng (có thể theo đường Bưu điện)
để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện
tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định. Sau đó, Sở Xây dựng
sẽ chuyển Bưu điện phát hành kết quả giải quyết hồ sơ đến tổ chức, cá nhân.
1.3. Về đơn giản hóa thành phần hồ
sơ khi đăng ký bằng bản in chính thức
Ngày 10 tháng 3 năm 2017, Sở Xây dựng
có ban hành Thông báo số 2952/TB-SXD-VP về đơn giản hóa thành phần hồ sơ của thủ
tục hành chính “Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, nội dung cụ thể như sau:
a) Khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy từ 02 bộ trở lên vào cùng thời điểm, thực hiện như sau:
Trong trường hợp các bộ hồ sơ đăng ký
có cùng Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; chỉ cần nộp 01 bản Giấy chứng
nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức,
cá nhân.
b) Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn
nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu đối với các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1.4.
2. Văn phòng Sở (Tổ tiếp nhận và
Trả hồ sơ)
2.1. Kiểm
tra, đối chiếu sự phù hợp của bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức so với hồ
sơ đã được Sở Xây dựng thẩm định; trả kết quả giải quyết hoặc chuyển kết quả giải
quyết hồ sơ của Sở Xây dựng cho Bưu điện để phát hành đến tổ chức, cá nhân (trường
hợp nhận kết quả hồ sơ tại nhà); đồng thời, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân (sau khi Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền tạo lập).
2.2. Chủ
trì, phối hợp với phòng chuyên môn đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp biên nhận, bộ hồ
sơ đăng ký bằng bản in chính thức đến Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng để
Sở Xây dựng chuyển Bưu điện phát hành kết quả giải quyết hồ sơ đến tổ chức, cá
nhân (trường hợp nhận kết quả hồ sơ tại nhà).
2.3. Chuyển
bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức cho phòng chuyên môn lưu trữ theo quy định.
Điều 7. Sơ đồ Quy
trình thực hiện
Sơ đồ Quy trình thực hiện theo Phụ lục
đính kèm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân đăng ký hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng
1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Khi
đăng ký hồ sơ, phải gửi đính kèm tệp dữ liệu định dạng (.pdf) hoặc (.jpeg).
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng
ký từ 02 hồ sơ trở lên vào cùng thời điểm; phải nhóm thư mục tệp dữ liệu của từng
hồ sơ vào tệp tin định dạng (.rar) hoặc (.zip) để thuận lợi cho quá trình kiểm
tra hồ sơ.
3. Đóng lệ phí hồ sơ theo quy định và
giá cước bưu chính đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chọn hình thức đóng lệ phí
qua Bưu điện, trả kết quả tại nhà.
4. Thường xuyên theo dõi tình trạng hồ
sơ qua hộp thư điện tử của đơn vị đã đăng ký, để biết thông tin và nội dung Sở
Xây dựng hướng dẫn nghiệp vụ, điều chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của hồ sơ do đơn vị đăng ký và cung cấp.
6. Phải nộp bộ hồ sơ đăng ký bằng bản
in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung, có người đại diện
theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định đến Sở Xây dựng trước
khi nhận kết quả; để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã
gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định và
Quy trình này.
Điều 9. Trách nhiệm
của Văn phòng Sở
1. Trao đổi với bộ phận công nghệ
thông tin của Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện
các quy định mới của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Công bố thông tin số tài khoản của
Sở Xây dựng để tổ chức, cá nhân đóng lệ phí.
3. Tham mưu Giám đốc Sở hình thức phối
hợp với Bưu điện để thống nhất việc thực hiện thu lệ phí, giá cước bưu chính đối
với trường hợp tổ chức, cá nhân chọn hình thức đóng lệ phí hồ sơ qua bưu điện,
trả kết quả tại nhà.
4. Liên hệ với Kho bạc Nhà nước Thành
phố tối thiểu một lần/ngày để nhận thông tin về việc tổ chức, cá nhân
đóng lệ phí.
5. Thường xuyên theo dõi, cập nhật phần
mềm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra việc đóng lệ phí của tổ chức, cá nhân trước khi cấp
mã số biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử.
6. Cấp biên nhận hồ sơ công bố hợp
quy qua mạng điện tử cho tổ chức, cá nhân khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xác nhận
đã đóng lệ phí theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân
công trong Quy trình này. Sử dụng hộp thư điện tử Thành phố để trao đổi, hướng
dẫn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân trong quá trình xem xét sự đầy đủ của hồ sơ
khi tiếp nhận.
8. Chỉ trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo hình thức tổ chức, cá nhân đã lựa chọn sau khi kiểm tra hồ sơ đăng ký
bằng bản in chính thức của tổ chức, cá nhân đảm bảo đầy đủ thành phần và hoàn
chỉnh nội dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu
theo quy định, phù hợp với hồ sơ gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm
định. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký nhận kết quả tại nhà, trong thời gian
tối đa 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bằng bản in
chính thức của tổ chức, cá nhân; phải chuyển cho Bưu điện để phát hành kết quả.
9. Sau khi trả kết quả, trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc, chuyển hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức
của tổ chức, cá nhân cho phòng chuyên môn để lưu trữ theo quy định.
10. Thông báo về việc tiếp nhận chính
thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần);
yêu cầu đóng lệ phí cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
Điều 10. Trách
nhiệm của Phòng Vật liệu xây dựng
1. Sau khi nhận tệp dữ liệu hồ sơ
đăng ký và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ của Tổ Tiếp nhận và Trả kết
quả; xem xét, giải quyết hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân
theo quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ đã được
phân công trong Quy trình này.
3. Sử dụng hộp thư điện tử Thành phố
để trao đổi, hướng dẫn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân trong quá trình xem xét,
giải quyết hồ sơ hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân về hồ sơ hợp lệ, nộp hồ sơ
bản in chính thức đến Sở Xây dựng để nhận kết quả hoặc hồ sơ không hợp lệ theo
quy định, phải điều chỉnh, bổ sung và kết thúc quy trình giải quyết hồ sơ.
4. Nhận bộ hồ sơ hoàn chỉnh của tổ chức,
cá nhân nộp lại để lưu trữ theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Vật
liệu xây dựng, Thủ trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định của
pháp luật; Phòng Vật liệu xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng Sở tổng hợp,
báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.