Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tây Trà giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 353/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/08/2009
Ngày có hiệu lực 18/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 353/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG CỦA HUYỆN TÂY TRÀ GIAI ĐOẠN 2009 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;
Căn cứ Thông tư 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 5786/BKH-KTĐP&LT ngày 04/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về góp ý thẩm tra Đề án giảm nghèo nhanh của huyện theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tây Trà tại Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 12/5/2009 về việc xin thẩm định và phê duyệt Đề án hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tây Trà giai đoạn 2009 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 593/TTr-SKHĐT ngày 29/6/2009 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tây Trà từ năm 2009 đến năm 2020
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tây Trà giai đoạn 2009 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:

A. MỤC TIÊU

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện, đảm bảo đến năm 2020 ngang bằng các huyện khác trong khu vực; tập trung vào 4 mục tiêu chính: Tổ chức sản xuất và hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất hàng hoá, chuyển đổi cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch, khai thác tốt các thế mạnh của huyện; Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với đặc điểm của địa phương; Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nghèo, đầu tư phát triển y tế, giáo dục; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng; Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cấp huyện, xã để làm cơ sở cho việc phát triển bền vững về lâu dài.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu đến năm 2010

Đạt mức tăng trưởng kinh tế 34,4%, thu nhập bình quân đầu người 3,077 triệu đồng/năm, độ che phủ rừng 40%, thu ngân sách trên địa bàn đạt 1.000 triệu đồng. Giảm tỉ lệ hộ nghèo xuống còn 75%, bình quân mỗi năm giảm 5-7%; Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã và thông suốt 4 mùa đạt 44,4% (4/9 xã), tỷ lệ hộ sử dụng điện 85%; Tỷ lệ lao động nông thôn qua tập huấn, huấn luyện 20%, số lao động có việc làm thường xuyên đạt 50,3%, xoá toàn bộ nhà tạm; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới 11% (1/9 xã); Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 95%; tỷ lệ học sinh đi học tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%; tỷ lệ phổ cập THCS đạt 100%; Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 47%.

2. Mục tiêu đến năm 2015

Đạt mức tăng trưởng kinh tế 19,5%, thu nhập bình quân đầu người 6,486 triệu đồng/năm, độ che phủ rừng 47%, thu ngân sách trên địa bàn đạt 2.500 triệu đồng. Giảm tỉ lệ hộ nghèo xuống dưới 50%, bình quân mỗi năm giảm 4-6%; Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã và thông suốt 4 mùa đạt 100%, tỷ lệ hộ sử dụng điện 100%; Tỷ lệ lao động nông thôn qua tập huấn, huấn luyện lên 40%, số lao động có việc làm thường xuyên đạt 55,9%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 44,4% (4/9 xã); Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 98%; Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 40%.

3. Mục tiêu đến năm 2020

Đạt mức tăng trưởng kinh tế 10,6%, thu nhập bình quân đầu người 12,672 triệu đồng/năm, độ che phủ rừng 63%, thu ngân sách trên địa bàn đạt 6.200 triệu đồng. Giảm tỉ lệ hộ nghèo xuống dưới 30%; Tỷ lệ lao động nông thôn qua tập huấn, huấn luyện lên 50%, số lao động có việc làm thường xuyên đạt 60%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 77,8% (7/9 xã); Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 100%; Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 30%.

B. NỘI DUNG HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO

1. Nội dung và kinh phí hỗ trợ giảm nghèo được xác định tại phụ lục kèm theo Quyết định này (có Phụ lục 3A, 3B, 3C kèm theo).

2. Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020: 4.296,253 tỷ đồng (không kể vốn tín dụng); trong đó:

- Vốn hỗ trợ của Trung ương: 4.271,393 tỷ đồng (kể cả ODA, Trái phiếu, công trái);

- Vốn huy động các tổ chức kinh tế, xã hội và nhân dân trong nước và nước ngoài: 24,860 tỷ đồng.

3. Kế hoạch vốn năm 2009: 296,853 tỷ đồng; trong đó:

a. Các Chương trình, dự án hiện hành: 47,523 tỷ đồng.

b. Vốn cho các chính sách mới theo Nghị quyết 30a: 249,330 tỷ đồng.

4. Kế hoạch vốn năm 2010: 566,421 tỷ đồng; trong đó:

a. Các Chương trình, dự án hiện hành: 90,470 tỷ đồng.

b. Vốn cho các chính sách mới theo Nghị quyết 30a: 475,948 tỷ đồng.

C. CƠ CHẾ THỰC HIỆN

[...]