ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
3510/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH BẢO TRÌ HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuần tra, kiểm tra và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày
08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải về định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 2660/TTr-SGTVT ngày 09/10/2020 về việc phê duyệt Quy trình bảo
trì hệ thống cầu trên đường địa phương do Sở Giao thông vận tải quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình bảo trì hệ thống cầu trên đường
địa phương do Sở Giao thông vận tải quản lý bao gồm các nội dung cụ thể như
sau:
1. Quy định
chung
a. Phạm vi áp dụng:
- Quy trình áp dụng đối với công việc
quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống cầu đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản
lý và áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan tới quản lý, khai thác
và sử dụng công trình cầu đường bộ nhằm đảm bảo khai thác an toàn và hiệu quả
công trình.
- Quy trình quy định nội dung công
tác quản lý, khai thác, bảo trì, áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức về quản
lý, bảo trì và trách nhiệm về quản lý, bảo trì cầu đường bộ.
- Quy trình được áp dụng trong toàn bộ
thời gian vận hành, khai thác, bảo trì công trình cầu đường bộ kể từ khi được
ban hành.
b. Công tác quản lý, khai thác và bảo
trì cầu
- Đơn vị quản lý hệ thống cầu đường bộ
là Sở Giao thông vận tải.
- Đơn vị bảo dưỡng thường xuyên, vận
hành khai thác công trình cầu đường bộ là nhà thầu quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên, vận hành khai thác công trình cầu đường bộ.
- Tuần tra cầu là hoạt động tuần tra,
kiểm tra bảo vệ hệ thống cầu đường bộ của nhà thầu quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên.
- Công trình cầu đường bộ là công
trình vượt chướng ngại vật, có khẩu độ không dưới 6m tạo thành một phần của đường
bộ.
c. Mục đích, yêu cầu của công tác bảo
trì:
- Công tác bảo trì nhằm duy trì công
năng công trình, đảm bảo công trình được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu
của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
- Mọi kết cấu cần được thực hiện chế
độ bảo trì đúng mức trong suốt tuổi thọ thiết kế.
- Công tác bảo trì cần được thực hiện
ngay khi đưa vào sử dụng.
- Công tác bảo trì công trình cầu đường
bộ được thực hiện theo quy trình bảo trì.
d. Nội dung bao trì cầu đường bộ:
- Công tác bảo trì cầu đường bộ bao gồm:
Bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
2. Quản lý và
khai thác cầu
a. Bảo vệ cầu: Phạm vi bảo vệ cầu bao
gồm phần đất của cầu và phần đường đầu cầu, hành lang an toàn phần trên không,
phần dưới đất và mặt nước liên quan đến an toàn của cầu.
- Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố
cầu ra mỗi bên:
+ 50 mét đối với cầu có chiều dài từ
60 mét trở lên;
+ 30 mét đối với cầu có chiều dài dưới
60 mét.
- Theo chiều ngang cầu:
+ Cầu ngoài đô thị tính từ mép ngoài
cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
• 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn
hơn 300 mét;
• 100 mét đối với cầu có chiều dài từ
60 mét đến 300 mét;
• 50 mét đối với cầu có chiều dài từ
20 mét đến dưới 60 mét;
• 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ
hơn 20 mét.
+ Cầu trên đường trong đô thị: phần cầu
tính từ mép ngoài lan can ngoài cùng của cầu ra mỗi bên 07 mét, phần mố cầu lấy
như hành lang đường đô thị.
- Nội dung bảo vệ cầu: Đơn vị quản lý
của cầu phối hợp với Sở Giao thông vận tải, chính quyền địa phương và các đơn vị
bảo vệ pháp luật bảo đảm an toàn cho cầu và các công trình phụ trợ khác theo
đúng quy định của pháp luật.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các
hành vi xâm hại đến các bộ phận của cầu.
- Phát hiện và xử lý kịp thời các
hành vi vi phạm an toàn giao thông của xe và người đi bộ trên cầu. Không cho
phép tập trung đông người trên cầu.
- Bảo vệ và giữ gìn hệ thống thiết bị
an toàn giao thông.
- Tổ chức tốt nhiệm vụ bảo vệ các bộ
phận cầu, phát hiện sự cố và nhanh chóng khắc phục.
- Phối hợp với các cơ quan hữu quan xử
lý các phương tiện thủy va trôi vào trụ cầu.
- Không cho các đơn vị thi công trên
cầu và hành lang bảo vệ cầu nêu chưa có giấy phép thi công.
b. Tuần tra cầu: Nhà thầu bảo dưỡng
thường xuyên phải tuần tra hàng ngày ở trên cầu, dưới cầu và đường hai đầu cầu,
tham gia xử lý tai nạn giao thông và các hành vi vi phạm công trình cầu.
c. Đảm bảo an toàn giao thông
- Khi có sự cố trên cầu, nhà thầu bảo
dưỡng thường xuyên phải cùng với Sở Giao thông vận tải, công an giải quyết sự cố,
điều hành giao thông không để ùn tắc trên cầu.
- Xe bị hư hỏng không tự di chuyển được
phải có xe kéo.
- Kiểm tra xe quá khổ, quá tải, không
cho các xe này qua cầu khi không có giấy phép.
d. Trực đảm bảo giao thông mùa mưa
bão
- Vào mùa mưa bão, lực lượng bảo vệ cầu
phải thường xuyên cập nhật thông báo về tình hình mưa bão của cơ quan phòng chống
thiên tai để có kế hoạch đảm bảo giao thông khi mưa bão, nhằm đảm bảo an toàn
cho các phương tiện giao thông và người qua cầu.
- Vào mùa mưa bão khi có yêu cầu nhà
thầu bảo dưỡng thường xuyên phải bố trí lực lượng trực 24/24h để nắm và xử lý
nhanh nhất các tình huống xảy ra do ảnh hưởng của bão lụt.
3. Kiểm tra cầu
a. Phân loại kiểm tra cầu: Để bảo đảm
khai thác an toàn và tuổi thọ của cầu, cần phải tiến hành kiểm tra bao gồm các
loại kiểm tra sau:
- Kiểm tra thường xuyên.
- Kiểm tra định kỳ gồm:
+ Kiểm tra định kỳ tháng.
+ Kiểm tra định kỳ quý.
+ Kiểm tra định kỳ năm hay là kiểm
tra chi tiết.
+ Kiểm tra đột xuất hay kiểm tra bất
thường.
b. Nội dung công tác kiểm tra cầu:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu
phần trên: mặt, thoát nước, lan can, khe co dãn, giải phân cách, hệ thống điện
chiếu sáng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu
phần dưới: dầm, mố, trụ, gối cầu.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật công
trình phòng hộ, điều tiết dòng chảy.
c. Xử lý kết quả kiểm tra
- Trường hợp hư hỏng nhỏ, việc xử lý
không cần vật tư thiết bị, thực hiện việc sửa chữa hoặc yêu cầu công nhân bảo
trì thường xuyên xử lý ngay.
- Khi kiểm tra gặp hư hỏng lớn, sửa
chữa cần vật tư, thiết bị, phải có biện pháp báo hiệu cho người tham gia giao
thông biết để phòng tránh, báo cáo Tuần kiểm viên, báo cáo Sở Giao thông vận tải
để có giải pháp xử lý kịp thời.
4. Nội dung kiểm
tra các bộ phận chính của cầu: Áp dụng cho kiểm
tra định kỳ năm hay kiểm tra chi tiết.
a. Kiểm tra kết cấu nhịp dầm giản
đơn.
- Khi kiểm tra mỗi nhịp phải kiểm tra
cả tất cả các dầm;
- Khi kiểm tra mỗi dầm phải kiểm tra
khuyết tật (vỡ bê tông, nứt bê tông) trên cả 7 mặt.
+ Đáy cánh phía trái tuyến (mặt 1);
+ Sườn dầm phía trái tuyến (mặt 2);
+ Đáy dầm (mặt 3);
+ Sườn dầm phía phải tuyến (mặt 4);
+ Đáy cánh phía phải tuyến (mặt 5);
+ Mặt trước đầu dầm (mặt 6);
+ Mặt sau đầu dầm (mặt 7).
- Kiểm tra phần dầm ngang trên nhịp
xem các dầm ngang bê tông có bị nứt, sứt, vỡ...
b. Kiểm tra kết cấu nhịp liên tục
- Trên mỗi nhịp kiểm tra theo từng khối
đúc trên hướng của tuyến.
- Với mỗi khối đúc kiểm tra cả 4 mặt:
vách trái tuyến (mặt 1), nắp hộp (mặt 2), vách phải tuyến (mặt 3) và đáy hộp (mặt
4).
- Trên mỗi mặt phải kiểm tra sút, vỡ
bê tông, vết nứt, tình trạng thấm nước.
c. Kiểm tra kết cấu nhịp đeo - Khung
T:
- Khi kiểm tra mỗi nhịp phải kiểm tra
cả tất cả các dầm;
- Khi kiểm tra mỗi dầm phải kiểm tra
khuyết tật (vỡ bê tông, nứt bê tông, rỗ mặt bê tông, bụi bê tông, bạc màu bê
tông...) trên tất cả các mặt.
+ Đáy cánh phía trái tuyến (mặt 1);
+ Sườn dầm phía trái tuyến (mặt 2);
+ Đáy dầm (mặt 3);
+ Sườn dầm phía phải tuyến (mặt 4);
+ Đáy cánh phía phải tuyến (mặt 5);
+ Kiểm tra khấc đầu dầm;
- Khi kiểm tra nhịp phải kiểm tra
tình trạng mối nối cánh dầm (xem các mối nối có thấm nước không, bê tông mối nối
có bị nứt, sứt, vỡ).
- Kiểm tra phần dầm ngang trên nhịp
xem các dầm ngang bê tông có bị nứt, sứt, vỡ...
d. Kiểm tra kết cấu khung T - nhịp
đeo
- Trên mỗi khung T kiểm tra theo từng
khối đúc trên cả hai hộp trái tuyến và phải tuyến phía.
- Với mỗi khối đúc kiểm tra cả 4 mặt
trong hộp, mỗi mặt phải kiểm tra sứt, vỡ bê tông, vết nứt, tình trạng thấm nước:
+ Vách trái tuyến (mặt 1);
+ Nắp hộp (mặt 2);
+ Vách phải tuyến (mặt 3);
+ Và đáy hộp (mặt 4);
- Kiểm tra khấc đầu dầm;
- Khi kiểm tra khung T phải kiểm tra
cả mặt ngoài hộp (xem các mặt bê tông có thấm nước không, bê tông có bị nứt, sứt,
vỡ).
e. Kiểm tra mố,
trụ
- Kiểm tra bê tông mố, trụ: sứt, vỡ,
nứt.
- Kiểm tra bệ kê gối.
- Kiểm tra ụ chống xô.
- Kiểm tra sự nghiêng, lệch.
- Kiểm tra xói lở chân khay,
- Kiểm tra lún, sụt, nứt đá xây nón mố.
- Kiểm tra phạm vi lưỡng cư, khu vực
nước lên xuống.
f. Kiểm tra gối cầu nhịp giản đơn
- Kiểm tra tất cả các gối cầu, ở mỗi
gối cần kiểm tra:
+ Vị trí gối.
+ Tình trạng gỉ sét, độ nghiêng của gối
cầu thép.
+ Tình trạng lão hóa gối cao su.
+ Nứt thành bên gối cao su.
+ Độ phình thành bên gối cao su.
+ Tình trạng vệ sinh của gối.
+ Gối bị ướt khi mưa, do nước chảy xuống
từ khe co giãn.
g. Kiểm tra gối cầu liên tục nhịp
- Đối với gối ngàm cần kiểm tra nứt,
vỡ bê tông tại vị trí tiếp giáp giữa trụ với kết cấu nhịp.
- Với các gối chậu cần kiểm tra:
+ Vị trí gối;
+ Bê tông gối đệm thớt trên và thớt
dưới;
+ Bề mặt thép góc, thớt trên và thớt
dưới;
+ Kiểm tra vòng đệm, bu lông, neo gối;
+ Tình trạng vệ sinh của gối;
+ Gối bị ướt khi mưa, do nước chảy xuống
từ khe co giãn.
h. Kiểm tra khe co giãn
+ Hoạt động của khe co giãn, đầu nhịp
trên gối di động còn dịch chuyển bình thường khi thay đổi nhiệt độ;
+ Tình trạng đất, cát chèn giữa hai
ray của khe co giãn.
+ Tình trạng thanh ray có bị cong
vênh, trồi lún, han gỉ...
+ Tình trạng các Gioăng cao su của
khe co giãn có còn nguyên vẹn, bong bật; cao su bị lão hóa, mất liên kết với
thanh ray.
+ Nứt bê tông ở hai bên khe co giãn.
+ Tình trạng thấm nước qua khe co
giãn xuống đỉnh xà mũ mố, trụ và đầu dầm.
+ Tiếng ồn của các phương tiện khi đi
qua khe.
i. Kiểm tra hệ thống thoát nước
- Các ống nước có bị tắc, bị rác, đất
cát lấp kín.
- Tình trạng đọng nước trên mặt cầu
khi mưa.
- Ống thoát nước bị gỉ, nước chảy vào
sườn dầm.
- Nắp chắn rác của ống thoát nước bị
mất, hư hỏng.
j. Kiểm tra đường dẫn đầu cầu và mặt
đường trên cầu
- Kiểm tra nền, mặt đường, mặt cầu;
- Kiểm tra taluy hai bên;
- Tình trạng vệ sinh ở đường đầu cầu;
- Kiểm tra hệ thống biển báo, chỉ dẫn
giao thông;
- Hệ thống hộ lan mềm;
- Kiểm tra độ chênh lún giữa đường đầu
cầu và mố cầu.
5. Bảo dưỡng cầu
a. Định ngạch
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
1
|
Sửa chữa lan can cầu bằng bê lông
|
% tổng
chiều dài lan can
|
1
|
2
|
Sơn lan can cầu bằng thép
|
% diện
tích lan can
|
30%
|
3
|
Sơn lan can cầu bằng bê tông
|
% diện
tích lan can
|
50%
|
4
|
Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố
cầu
|
m3/cầu/năm
|
0,4
|
5
|
Bôi mỡ gối cầu thép
|
lần/năm
|
2
|
6
|
Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước
|
lần/năm
|
6
|
7
|
Thay thế ống thoát nước
|
% tổng
chiều dài ống
|
1
|
8
|
Bảo dưỡng khe co dãn
|
% tổng
chiều dài khe co dãn
|
0,5
|
9
|
Vệ sinh khe co dãn cầu
|
lần/năm
|
4
|
10
|
Vệ sinh mố cầu
|
lần/năm
|
4
|
11
|
Vệ sinh trụ cầu
|
lần/năm
|
1
|
12
|
Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi
mặt cầu
|
% tổng
diện tích mặt cầu
|
3
|
13
|
Vệ sinh hai đầu dầm
|
lần/năm
|
2
|
14
|
Vệ sinh nút liên kết dầm
|
lần/năm
|
2
|
15
|
Kiểm tra, bắt xiết bu lông cầu liên
hợp thép - bê tông cốt thép
|
lần/năm
|
1
|
16
|
Phát quang cây cỏ
|
lần/năm
|
4
|
17
|
Bảo dưỡng công trình phòng hộ (kè
hướng dòng)
|
|
Theo
thực tế
|
18
|
Thanh thải dòng chảy dưới cầu
|
|
Theo
thực tế
|
19
|
Vệ sinh lan can cầu bằng thép mạ chống
gỉ
|
lần/năm
|
2
|
b. Bảo dưỡng thường xuyên khe co giãn
- Vệ sinh sạch sẽ phía trên màng
gioăng cao su.
- Thay thế các joint cao su bị mất.
- Phải có biện pháp để nước trên mặt
cầu không chảy qua khe co giãn xuống đỉnh xà mũ mố, trụ và đầu dầm.
c. Bảo dưỡng thường xuyên dầm cầu
BTCT DƯL
- Khi kiểm tra nếu phát hiện có hư hỏng
nhỏ, phải sửa chữa ngay. Trong quá trình bảo dưỡng thường xuyên kết cấu bê tông
cần lưu ý xử lý các hư hỏng sau:
+ Những vị trí mà bê tông bề mặt của
dầm bị lão hóa hoặc bị rêu mốc do môi trường gây ra thì phải được làm sạch. Nếu
do nước thấm thì phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý triệt để bằng cách quét lớp
chống thấm để bảo vệ;
+ Những vị trí mà bê tông bị hư hỏng
hay nếu cốt thép thường trong bê tông bị hở ra và bị gỉ thì phải đánh sạch gỉ
và trát bằng chiều dày của lớp bảo vệ ban đầu.
+ Nếu xuất hiện vết nứt lớn hơn
0,15mm thì phải được đánh dấu, sơ họa và theo dõi hàng tháng. Nếu vết nứt không
phát triển thì tiến hành xử lý bằng cách trám vá vết nứt; nếu vết nứt phát triển
xác định nguyên nhân và lập phương án xử lý.
- Đầu dầm:
+ Xuất hiện vết gỉ sét thì cần tìm hiểu
nguyên nhân có phải do gỉ đầu cáp DƯL hay không để có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Vữa trám và bảo vệ đầu cáp bị nứt, vỡ,
rộp thì trám vá lại bằng vữa xi măng polymer biến tính có cường độ không nhỏ
hơn 70Mpa (hoặc vật liệu tương đương).
d. Bảo dưỡng thường xuyên gối cầu
- Bảo dưỡng thường xuyên: vệ sinh bề
mặt gối cầu, không được để đọng nước bề mặt đặt gối.
- Đánh gỉ sơn lại các bộ phận thép của
gối chậu thép.
- Vệ sinh sạch sẽ bề mặt gối cao su.
e. Bảo dưỡng thường xuyên mố cầu, trụ
cầu
- Móng mố, trụ cầu: Nếu có hiện tượng
xói lở trụ cầu vượt quá so với xói lở dự kiến trong hồ sơ thiết kế, cần có biện
pháp khắc phục.
- Vệ sinh bề mặt đỉnh và xung quanh mố,
trụ cầu.
- Trát các chỗ vỡ, bung mạch vữa xây
cục bộ của mố và bả bằng vữa xi măng.
- Phát quang cây cỏ 20m trong phạm vi
phải tuyến, trái tuyến cầu.
- Thanh thải dòng chảy dưới cầu, gỡ
cây trôi mắc vào mố, trụ cầu.
- Trường hợp hư hỏng lớn như chuyển vị,
nứt phải khảo sát, đánh giá, đề xuất phương án sửa chữa.
f. Lan can, gờ chắn, lề bộ hành.
- Sơn kẻ lại sơn trắng đỏ đối với gờ
lan can bê tông cốt thép.
- Trám vá các vị trí sứt vỡ bê tông gờ
lan can.
- Uốn nắn các đoạn lan can tay vịn bị
cong vênh.
- Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ bề mặt
lan can, gờ bê tông.
6. Sửa chữa cầu
a. Sửa chữa hư hỏng mặt đường trên cầu
- Khi mặt đường xuất hiện hư hỏng ổ
gà, cóc gặm, bong tróc, rạn chân chim, lún lõm cục bộ phải tiến hành sửa chữa kịp
thời khi mới phát sinh.
- Khoanh vùng mặt đường bị hư hỏng, cắt
mặt đường theo hình chữ nhật ra mỗi bên ít nhất 5cm, cào bóc bỏ lớp mặt đường
hư hỏng, chú ý không làm mất lớp phòng nước, đục mở rộng vết nứt tạo thành dạng
hình nêm.
- Làm sạch bờ mặt.
- Tưới vật liệu dính bám.
- Rải hỗn hợp Bê tông nhựa nóng.
b. Sửa chữa khe co giãn
- Xử lý trám vá các vị trí vỡ bê tông
khe co giãn do cơ học, các vị trí khe hở giữa khe co giãn và bê tông, giữa bê
tông và bán mặt cầu bằng bê tông Polyme, vữa không co ngót sau khi đục phần hư
hỏng vuông thành sắc cạnh.
- Các bộ phận của khe co giãn bị hỏng,
bị mất phải được thay thế.
- Khe co giãn bị thấm nước phải khắc
phục triệt để tránh để lâu làm ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng của khe.
- Chênh lệch cao độ giữa khe với các
bộ phận làm cho phương tiện qua lại không êm thuận; tiến hành vuốt nối, bù vênh
tạo êm thuận.
c. Sửa chữa dầm cầu BTCT DƯL
- Các dầm BTCT DƯL cần lưu ý sửa chữa
các hư hỏng có thể gặp phải sau:
- Bê tông bị rạn nứt, mục, vỡ
+ Nếu vỡ do các nguyên nhân cơ học
thì phải tiến hành sửa chữa ngay bằng cách trát chỗ võ bằng vữa xi măng polymer
biến tính, vữa không co ngót hoặc vật liệu tương đương.
+ Nếu do cốt thép gỉ sét phải tiến
hành xác định mức độ gỉ và đánh giá khả năng chịu lực của kết cấu để đưa ra giải
pháp hợp lý đối với cốt thép cũng như giải pháp đối với bê tông bảo vệ.
- Vết nứt ≥ 0,15mm
+ Các vết nứt rộng hơn 0,15mm phải tiến
hành đo chiều dài, bề rộng bình quân và theo dõi sự phát triển của vết nứt.
+ Nếu các vết nứt này không phát triển,
các vết nứt nhỏ có thể xử lý bằng cách bơm keo gốc Epoxy trám vá vết nứt.
+ Nếu các vết nứt tiếp tục phát triển
cần theo dõi đề xử lý kịp thời trước khi vết nứt làm ảnh hưởng tới khả năng
khai thác của cầu.
- Các dấu gỉ sét
+ Đục bỏ bê tông, làm sạch vá bằng lớp
epoxy, hay bê tông polymer hoặc bằng vữa xi măng cường độ cao không co ngót.
+ Vết gỉ sét được xác định rõ tại
vùng thép dự ứng lực, vùng dây cáp hoặc tại neo, đây là loại hư hỏng nghiêm trọng
và phải ghi chép đầy đủ, nghiên cứu, khảo sát để tìm ra nguyên nhân và phương
pháp xử lý kịp thời.
- Vết thấm nước
+ Xác định nguyên nhân gây thấm nước.
Tùy theo quy mô và mức độ hư hại của công trình, đề xuất thực hiện sửa chữa đặc
biệt.
+ Nếu nước gỉ ra từ vết nứt bê tông
có thể bơm keo epoxy để trám vá lại ngay trong trường hợp nghiêm trọng.
d. Sửa chữa mố, trụ cầu
- Vết nứt ≥ 0,2mm
+ Xác định nguyên nhân gây vết nứt và
theo dõi sự phát triển của vết nứt để xác định đúng nguyên nhân của vết nứt và
đề ra phương án sửa chữa thích hợp.
+ Vết nứt đã ngừng phát triển thì tiến
hành bơm vữa vào từng vết nứt và sau đó quét lớp vữa bảo vệ bề mặt trên toàn
khu vực bề mặt có vết nứt.
+ Vết nứt do cốt thép bị gỉ sét, phải
sửa chữa ngay vùng bị nứt.
- Vết sứt, vỡ bê tông
+ Các vùng vỡ bê tông chưa để lộ cốt
thép do va chạm cơ học thì tiến hành trám vá lại bằng vữa bê tông không có ngót
(hoặc vật liệu tương đương).
+ Các vị trí vỡ bê tông để lộ cốt
thép tiến hành đục rộng vùng vỡ, tạo nhám bề mặt bê tông, đánh sạch gỉ, bề mặt
cốt thép sau đó trám vá bằng vữa bê tông không cơ ngót (hoặc vật liệu tương
đương).
- Các hư hỏng khác
+ Móng trụ bị xói, lở: Nếu hiện tượng
xói lở trụ cầu vượt quá so với xói lở dự kiến trong hồ sơ thiết kế, cần xem xét
xác định nguyên nhân gây xói lớn để có biện pháp khắc phục.
+ Móng bị lún, nhất là lún không đều
làm mố, trụ bị nghiêng lệch, nứt vỡ bê tông. Cần tiến hành quan trắc lún thường
xuyên và có chu kỳ cố định để đánh giá lún và tác động của nó đến kết cấu để
đưa ra các giải pháp sửa chữa kịp thời.
+ Tứ nón bị nứt, lún, sụt, vỡ đá hộc:
Trát các chỗ vỡ, bung mạch vữa xây cục bộ của mố và bả bằng vữa xi măng.
e. Sửa chữa gối cầu
- Các gối cao su bản thép cần lưu ý sửa
chữa một số hư hỏng sau:
+ Chỗ phình bất thường ở mặt bên của gối:
Cần chụp lại hình ảnh màu ngay vị trí bị phình, theo dõi và thay thế gối kịp thời.
+ Vết nứt ở cạnh bên của cao su: theo
dõi vết nứt để có biện pháp thay mới kịp thời.
+ Vị trí của gối bị lệch: ghi chép và
theo dõi để đưa ra biện pháp điều chỉnh lại vị trí gối.
+ Vết nứt lớp vữa đệm: Phải được sửa
chữa ngay, không được chậm trễ.
- Các gối con lăn thép:
+ Vị trí của gối bị lệch, gối bị
nghiêng: ghi chép và theo dõi để đưa ra biện pháp điều chỉnh lại vị trí gối.
+ Sửa chữa theo catalog của hãng sản
xuất.
- Các gối chậu thép cần lưu ý sửa chữa
theo catalog của hãng sản xuất.
7. Nội dung chi
tiết thể hiện trong Quy
trình bảo trì cầu do Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và Xây dựng công trình giao
thông lập, được Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
- Thực hiện công tác quản lý, vận
hành, khai thác bảo trì hệ thống cầu đường bộ trên địa bàn tỉnh được giao quản
lý theo đúng Quy trình báo trì để đảm bảo khai thác an toàn và hiệu quả.
- Hàng năm tổ chức xây dựng kế hoạch
bảo trì trình Sở Tài chính và UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt theo quy định
2. Sở Tài chính chủ trì, báo cáo đề
xuất tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách hàng năm để thực hiện kế hoạch
bảo trì hệ thống cầu đường bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KTN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|