Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 35/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thành phố Hải Phòng

Số hiệu 35/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/11/2021
Ngày có hiệu lực 15/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2021/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 01 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2020/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Thông tư số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2;

Căn cứ Thông tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6;

Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 130/HĐND-CTHĐND ngày 24 tháng 9 năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 67TTr-SGDĐT-KHTC ngày 09 tháng 7 năm 2021 và Công văn số 2179/SGDDT-KHTC ngày 04 tháng 10 năm 2021; Báo cáo thẩm định số 127/BC-STP ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung bảng tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng ban hành kèm theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thành phố Hải Phòng như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II Bảng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho trường tiểu học như sau:

a) Bảng tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng dạy học tối thiểu lớp 2: Thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo.

b) Bổ sung số thứ tự 16 sau số thứ tự 15 như sau:

STT

Chủng loại

ĐVT

Định mức sử dụng

Tiêu chuẩn

16

Thiết bị dạy học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1

Bộ

01 bộ/lớp

Theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học”

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2

Bộ

01 bộ/lớp

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3

Bộ

01 bộ/lớp

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4

Bộ

01 bộ/lớp

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5

Bộ

01 bộ/lớp

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III Bảng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho trường trung học cơ sở như sau:

a) Bảng tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng dạy học tối thiểu lớp 6: Thực hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo.

b) Bổ sung số thứ tự 16 sau số thứ tự 15 như sau:

STT

Chủng loại

ĐVT

Định mức sử dụng

Tiêu chuẩn

16

Thiết bị dạy học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6

Bộ

01 bộ/trường

Theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học”

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7

Bộ

01 bộ/trường

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 8

Bộ

01 bộ/trường

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 9

Bộ

01 bộ/trường

3. Bổ sung số thứ tự 21 vào sau số thứ tự 20 tại Mục I, Phụ lục IV Bảng tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho trường Trung học phổ thông, trường Trung học phổ thông nội trú, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Tin học, Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật Tổng hợp Hướng nghiệp và Bồi dưỡng nhà giáo như sau:

STT

Chủng loại

ĐVT

Định mức sử dụng

Tiêu chuẩn

21

Thiết bị dạy học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10

Bộ

01 bộ/trường

Theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học”

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 11

Bộ

01 bộ/trường

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12

Bộ

01 bộ/trường

[...]