Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định về cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 35/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2010
Ngày có hiệu lực 31/08/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Hồng Khanh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 35/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO LƯU VỰC NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ban hành ngày 20/5/1998;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ban hành ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ban hành ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước; Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 3/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 4/9/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 4/9/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý trám lấp giếng không sử dụng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 534/TTr-TNMT-TNN ngày 6 tháng 3 năm 2009; Báo cáo thẩm định số 673/STP-VBPQ ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc cấp phép khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội” và danh mục phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 195/QĐ-UB ngày 22/11/2005 của UBND Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Bộ: TN&MT, XD, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, TC;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND & ĐĐBQHHN;
- Như Điều 3;
- CPVP, TH, các Phòng CV;
- Trung tâm Công báo (để đăng Công báo);
- VT, TNđ (3b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Khanh

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO LƯU VỰC NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc cấp, gia hạn, thay đổi, đình chỉ, thu hồi trả lại, chuyển quyền sử dụng giấy phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này và các phụ lục kèm theo, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Tài nguyên nước”: Bao gồm nước mặt (sông, suối, kênh, mương, hồ, ao…), nước mưa, nước dưới đất.

2. “Nguồn nước”: Chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo.

3. “Lưu vực nguồn nước”: Là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất tự nhiên chảy vào nguồn nước.

4. “Trữ lượng khai thác nước dưới đất của một vùng”: Là lượng nước có thể khai thác được ở vùng đó mà không gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, không gây sụt lún. Trữ lượng khai thác nước dưới đất phải nhỏ hơn trữ lượng động trung bình nhiều năm của vùng cộng với trữ lượng cuốn theo.

5. “Chiều sâu mực nước tĩnh”: Là chiều sâu mực nước ổn định trước khi khai thác.

6. “Chiều sâu mực nước động”: Là chiều sâu mực nước ổn định trong lúc khai thác.

7. “Khai thác gây cạn kiệt nguồn nước dưới đất”: Là khai thác nước dưới đất vượt quá trữ lượng khai thác mà biểu hiện là sự hạ thấp liên tục mực nước trung bình hàng năm của vùng trong thời gian khai thác.

[...]