ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3461/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng
4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 31
tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án Nông thôn mới
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2015;
Thực hiện Kế hoạch số 97-KH/TU ngày
29/12/2008 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo triển
khai thực hiện Kế hoạch 97 tỉnh tại Tờ trình số 2710/TTr-BCĐKH 97 ngày 29 tháng
11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí nông thôn mới
tỉnh Đồng Nai (Bộ tiêu chí kèm theo).
Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh
là căn cứ cho UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa làm cơ sở
xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới theo từng giai đoạn (2010 - 2015 và
2016 - 2020); kiểm tra, đánh giá công nhận các xã, huyện đạt tiêu chí nông thôn
mới; phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh
sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương trong từng giai đoạn.
Điều 2.
Trách nhiệm của các sở, ngành trong việc phối hợp với Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện
các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới thuộc chức năng, nhiệm vụ của các sở,
ngành phụ trách
1. Sở Nông nghiêp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài
nguyên và Môi trường, Liên minh Hợp tác xã, Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn thực hiện,
xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 1 (1.1), tiêu chí 3, tiêu chí 13, tiêu chí 17 (17.1; 17.3).
2. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp
với các Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình
và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 1 (1.2, 1.3), tiêu chí 9
và tiêu chí 17 (17.2).
3. Sở Giao thông Vận tải: Chủ
trì, hướng dẫn thực hiện xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 2.
4. Sở Công thương: Chủ trì hướng
dẫn thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm đối với tiêu chí 4 và 7 .
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ
trì, hướng dẫn thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm đối với tiêu chí 5 và tiêu chí 14.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các Sở Khoa học và Công nghệ, Nội vụ hướng dẫn thực hiện
xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 6 và 16.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì hướng dẫn thực hiện xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm đối với tiêu chí 8.
8. Cục Thống kê tỉnh: Chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện và báo
cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 10 do ngành phụ trách. Đồng thời
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương trong việc hướng dẫn thực hiện, xây
dựng phương pháp tính toán thống nhất cho các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
9. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chủ trì, hướng dẫn thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 11, tiêu chí 12 do ngành phụ trách.
10. Sở Y tế: Chủ trì, hướng dẫn
thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối
với tiêu chí 15 do ngành phụ trách.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện,
xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 17 (từ 17.4 đến 17.8) do ngành phụ trách.
12. Sở Nội vụ: Chủ trì, hướng dẫn
thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối
với tiêu chí 18 (từ 18.1 đến 18.3).
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Đồng Nai và các đoàn thể có liên quan: Chủ trì, hướng dẫn thực
hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với
tiêu chí 18 (từ 18.4 đến 18.6).
14. Công an tỉnh: Chủ trì, hướng
dẫn thực hiện, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm đối với tiêu chí 19.
15. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong việc cân đối nguồn kinh phí
hàng năm để giao cho địa phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện nguồn kinh phí
được giao, nhằm sớm hoàn thành các tiêu chí của bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch 97 tỉnh
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương công bố bộ tiêu
chí. Hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch, tổng hợp, lập kế
hoạch hàng năm của tỉnh trên cơ sở kế hoạch của các ngành, địa phương. Lập báo
cáo đánh giá và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới của toàn tỉnh
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Có trách nhiệm phối hợp với các
sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng quy định việc xét công
nhận (xã, huyện, tỉnh) đạt tiêu chuẩn “Nông thôn mới” báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi chung là UBND cấp huyện) có trách nhiệm hướng dẫn
các xã đánh giá, tổng hợp và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới
của từng xã và của huyện. Kết quả báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch 97 của tỉnh đồng
thời gửi cho các sở, ngành có liên quan trước ngày 20 tháng 10 hàng năm.
3. UBND cấp xã căn cứ Bộ tiêu chí
nông thôn mới của tỉnh để đánh giá tỷ lệ kết quả đạt được trong năm và báo cáo
gửi về UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trước ngày 15 tháng 10
hàng năm.
4. Các sở, ngành của tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các địa phương, theo dõi, đánh
giá các tiêu chí từng huyện. Hàng năm, trước khi công bố kết quả đánh giá các
tiêu chí nông thôn mới do ngành đảm trách, các sở, ngành phải có sự thống nhất
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai
thực hiện Kế hoạch 97 của tỉnh và Cục Thống kê tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban
Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch 97 tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ao Văn Thinh
|
BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
A. XÃ NÔNG THÔN MỚI
|
|
I. QUY HOẠCH
|
|
Số
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chí chung
|
|
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch
sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
|
Đạt
|
|
1.2. Quy hoạch
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
|
Đạt
|
|
1.3. Quy hoạch
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng
văn minh bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
Số
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chí chung
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ
% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường huyện quản lý
|
100%
|
|
2.2. Tỷ lệ km
đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
|
2.3. Tỷ lệ
km đường trục thôn xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
|
2.4. Tỷ lệ km
đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
cứng
hóa
|
|
2.5. Tỷ lệ
km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
100%
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Hệ thống
thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh
|
Đạt
|
|
3.2. Tỷ lệ
km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
|
85%
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống
điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ
dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
99%
|
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS, THPT có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia
|
100%
|
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Nhà văn
hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL
|
Đạt
|
|
6.2. Tỷ lệ ấp
có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ VH - TT - DL
|
100%
|
|
6.3. Xây dựng
điểm học tập cộng đồng và thông tin khoa học - công nghệ
|
100%
|
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
|
8
|
Bưu
điện
|
8.1. Có điểm
phục vụ bưu chính viễn thông
|
Đạt
|
|
8.2. Có
internet đến ấp
|
Đạt
|
|
8.3. Mật độ điện thoại đạt "Máy/100 dân" (gồm điện
thoại cố định và di động)
|
80
máy/100 dân
|
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm,
dột nát
|
Không
|
|
9.2. Tỷ lệ
hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng
|
90%
|
|
III.
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
Số
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chí chung
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân
chung khu vực nông thôn của tỉnh
|
1,5
lần
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ
hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh
|
<
3
|
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp
|
< 20%
|
|
12.2. Tỷ lệ
lao động qua đào tạo
|
>
40%
|
|
12.3. Thời gian sử dụng lao động khu vực nông thôn
|
≥ 98%
|
|
13
|
Hình
thức tổ chức SX
|
13.1. Tỷ lệ
tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
|
>
80%
|
|
13.2. Tỷ lệ
hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
>70%
|
|
IV. VĂN
HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
Số
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chí chung
|
|
|
14
|
Giáo
dục
|
14.1. Phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
|
14.2. Tỷ lệ
trẻ 06 tuổi vào lớp 01
|
100%
|
|
14.3. Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo
|
100%
|
|
14.4. Tỷ lệ trẻ vào nhà trẻ
|
> 30%
|
|
14.5. Tỷ lệ
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề)
|
>
90%
|
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
|
> 40%
|
|
15.2. Y tế
xã đạt chuẩn Quốc gia
|
Đạt
|
|
15.3. Tỷ lệ
trạm y tế có bác sỹ khám chữa bệnh
|
100%
|
|
15.4. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực nông thôn
|
< 1
|
|
15.5. Tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 05 tuổi
|
< 5
|
|
16
|
Văn
hóa
|
16.1. Xã có
từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ
VH - TT - DL
|
Đạt
|
|
16.2. Tỷ lệ
hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa
|
≥
98%
|
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày
17/6/2009
|
≥ 90%
|
|
17.2. Xã có
hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải phù hợp với quy hoạch
|
Đạt
|
|
17.3. Tỷ lệ
hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn, đảm bảo vệ sinh an toàn đối với khu
vực sinh hoạt của con người
|
≥
95%
|
|
17.4. Tỷ lệ
hộ dân có chuồng trại gia súc, gia cầm chất thải phát sinh được xử lý đạt
tiêu chuẩn theo quy định
|
≥
95%
|
|
17.5. Cơ sở
sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
|
17.6. Không
có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường
xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
|
17.7. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
|
17.8. Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
Số
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chí chung
|
|
|
18
|
Hệ
thống tổ chức chính trị XH vững mạnh
|
18.1. Cán bộ
xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
18.2. Có đủ
các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
|
18.3. Đảng
bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
|
18.4. Các tổ
chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến (khá) trở lên
|
Đạt
|
|
18.5. Xây dựng
đội ngũ nòng cốt (các đoàn thể) trong các phong trào thực hiện các nhiệm vụ
chính trị của Đảng
|
Đạt
|
|
18.6. Thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
|
Đạt
|
|
19
|
An
ninh trật tự xã hội
|
An ninh trật
tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
|
B. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI:
Có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới.
|
|
C. TỈNH NÔNG THÔN MỚI:
Có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới./.
|
|