Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu | 3450/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Văn Nam |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3450/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phế duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2015/NQ/HĐND8 ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 838/TTr-STNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, Kế hoạch Bảo vệ môi trường đã được ban hành, các nhiệm vụ, đề án, dự án đầu tư đính kèm tại Phụ lục để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 được xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý sau đây:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020;
- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
- Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030;
- Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch, tổng thể ứng cứu sự cố môi trường giai đoạn 2011 -2020;
- Các mục tiêu cụ thể thời kỳ 2016 - 2020 của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ X Đảng bộ tỉnh Bình Dương, các định hướng Quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch phát triển công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp tỉnh Bình Dương.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3450/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phế duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2015/NQ/HĐND8 ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 838/TTr-STNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, Kế hoạch Bảo vệ môi trường đã được ban hành, các nhiệm vụ, đề án, dự án đầu tư đính kèm tại Phụ lục để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 được xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý sau đây:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020;
- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
- Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030;
- Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch, tổng thể ứng cứu sự cố môi trường giai đoạn 2011 -2020;
- Các mục tiêu cụ thể thời kỳ 2016 - 2020 của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ X Đảng bộ tỉnh Bình Dương, các định hướng Quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch phát triển công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp tỉnh Bình Dương.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 phải hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, góp phần xây dựng Bình Dương là nơi có môi trường sống tốt, có sự hài hòa giữa tăng tưởng kinh tế và bảo vệ môi trường; kết hợp tốt các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong các quy hoạch, dự án phát triển; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường trong các khu dân cư, đô thị; quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước mặt, nước dưới đất, đất đai, khoáng sản; đảm bảo cân bằng sinh thái và đa dạng sinh học; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
Để đảm bảo đạt được mục tiêu tổng quát đến năm 2020 trên đây Bình Dương cần phải phấn đấu đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu giám sát và đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đến năm 2020 do Trung ương đề ra trong Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn 2030, cụ thể như sau:
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để và đảm bảo không để phát sinh trường hợp mới đạt 100%;
- Tỷ lệ dự án đầu tư mới được bố trí phù hợp quy hoạch và phải có hệ thống xử lý và bảo vệ môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ các KCN, CCN đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ các khu đô thị, khu nhà ở mới xây dựng hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải tập trung theo đúng quyết định phê duyệt đạt 100%;
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt 70%;
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý, tiêu hủy đạt 95%;
- Tỷ lệ chất thải y tế đạt được thu gom, xử lý, tiêu hủy đạt 100%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu đạt 100%;
- Tỷ lệ dân số trên địa bàn tỉnh được cung cấp nước sạch hoặc hợp vệ sinh đạt 100%;
- Tỷ lệ che phủ rừng, cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm đạt 57,5%.
III. NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường
- Tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, đi đôi với việc đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa từ ý thức đến hành động về bảo vệ môi trường trong cộng đồng và doanh nghiệp. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng lập quy hoạch và quản lý quy hoạch trên các lĩnh vực liên quan đến bảo vệ môi trường;
- Tăng cường kết hợp thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong khi lập, phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch phát triển; ưu tiên phát triển công nghiệp có hàm lượng giá trị gia tăng cao, sạch, thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên liệu; không tiếp nhận những dự án có khả năng gây ô nhiễm môi trường, hạn chế bố trí các dự án sản xuất công nghiệp ở những khu vực chưa có hệ thống hạ tầng thoát nước;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm sau khi cấp phép đầu tư và kiên quyết không cho những cơ sở mới chưa đầu tư hệ thống xử lý chất thải theo quy định đi vào hoạt động, không cấp phép cho các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp xả nước thải trực tiếp ra môi trường; các khu công nghiệp, khu dân cư chưa hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật liên quan đến môi trường thì chưa cho đi vào hoạt động;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật vào quản lý môi trường; nâng cao năng lực quan trắc và thông tin môi trường; kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải để có biện pháp kiểm soát, xử lý, khắc phục ô nhiễm kịp thời;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm môi trường, không để phát sinh mới các điểm nóng về môi trường, xử lý dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm.
2. Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án về bảo vệ môi trường; quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả các dự án, công trình về bảo vệ môi trường đã đầu tư; ưu tiên nguồn lực đầu tư các dự án xử lý nước thải, cải thiện dòng chảy; tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thu gom nước thải đô thị và đầu tư mở rộng dự án hệ thống xử lý nước thải tại thành phố Thủ Dầu Một, triển khai đầu tư mới hệ thống xử lý nước thải cho các đô thị Thuận An, Dĩ An và Tân Uyên; đồng thời đầu tư mở rộng và nâng cấp hệ thống cung cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Tăng cường công tác quản lý và khai thác nguồn nước mặt, hạn chế khai thác nước dưới đất; điều chỉnh, bổ sung quy định vùng cấm, vùng tạm cấm, vùng hạn chế hoạt động khai thác nước dưới đất cho toàn tỉnh và chú trọng ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm nước dưới đất; lập danh mục và cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; tăng cường kiểm soát việc khai thác và xả thải vào nguồn nước để ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;
- Tiếp tục kiện toàn hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn các cấp; triển khai thực hiện quy hoạch chất thải rắn đến năm 2020 và đề án thu gom, xử lý chất thải y tế đã được phê duyệt; tăng cường và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động hành nghề thu gom, xử lý chất thải, nhất là chất thải nguy hại; chuẩn bị đầu tư để xây dựng thêm ít nhất 01 khu liên hợp xử lý chất thải để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh về môi trường; tổ chức thí điểm việc phân loại rác tại nguồn, thúc đẩy tái chế, tái sử dụng chất thải, sản xuất và thu hồi năng lượng từ chất thải;
- Tiếp tục thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp kỹ thuật cao gắn với công nghiệp chế biến, đồng thời nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp để thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên khoáng sản theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt; kiên quyết đóng cửa một số mỏ khoáng sản không theo quy hoạch, đồng thời thực hiện các biện pháp phục hồi cảnh quan môi trường sau khai thác. Triển khai phát triển vật liệu xây dựng không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch sét nung theo đúng chương trình và chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành;
- Bảo vệ, phục hồi và đẩy mạnh trồng rừng nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn tại huyện Dầu Tiếng, rừng sản xuất, rừng trồng tại huyện Phú Giáo và Bắc Tân Uyên; bảo đảm giữ nguyên diện tích rừng trồng và độ che phủ trên toàn tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện các đề án, dự án trong các kế hoạch hành động đa dạng sinh học của tỉnh, như: đề án xây dựng công viên và trồng cây xanh theo quy hoạch đô thị Bình Dương; đề án phục hồi, bảo vệ hệ sinh thái vườn cây ăn trái Lái Thiêu; dự án làng tre Phú An; dự án làng bưởi Bạch Đằng; bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển các loài động vật hoang dã có xương sống trong danh sách ưu tiên bảo tồn.... triển khai thực hiện các biện pháp nhằm phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM VÀ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 được cụ thể hóa thành danh mục 23 nhiệm vụ, đề án trọng tâm và danh mục 14 dự án ưu tiên đầu tư cần triển khai thực hiện để nhằm đạt được các mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra:
- Danh mục 23 nhiệm vụ, đề án trọng tâm (Phụ lục 1 kèm theo) gồm 03 chương trình truyền thông nâng cao nhận thức, 5 quy hoạch, 4 đề tài khoa học liên quan đến bảo vệ môi trường, 11 nhiệm vụ, đề án thuộc lĩnh vực đầu tư, đô thị, công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Danh mục 14 dự án ưu tiên đầu tư (Phụ lục 2 kèm theo) gồm 3 nhóm: nhóm 1 gồm 5 dự án về đầu tư cơ sở vật chất năng lực quan trắc và ứng phó sự cố môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải y tế; nhóm 2 gồm 3 dự án về thoát nước và xử lý nước thải đô thị; nhóm 3 gồm 6 dự án về tiêu thoát nước đô thị và công nghiệp;
Tổng vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 là 12.174 tỷ đồng; vốn ngân sách nhà nước là 4.300 tỷ đồng (trong đó vốn đầu tư và phát triển là 4.232 tỷ đồng, vốn sự nghiệp là 68 tỷ đồng) và vốn vay (ODA) là 7.874 tỷ đồng.
1. Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục vận động nhân dân xây dựng lối sống thân thiện với môi trường, tiêu dùng bền vững, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải; lồng ghép tiêu chí môi trường trong công tác thi đua, khen thưởng; đẩy mạnh xây dựng, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác Bảo vệ môi trường; công bố công khai thông tin về môi trường để cộng đồng giám sát;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; tổng kết, nhân rộng các mô hình tự quản, tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Hoàn thiện thể chế và tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường
- Lập Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương theo quy định tại Điều 10 Luật Bảo vệ môi trường; đánh giá môi trường chiến lược đối với Quy hoạch kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn 2035; ban hành các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch khoáng sản, quy hoạch thoát nước và cao độ nền...;
- Xây dựng sửa đổi Quy định bố trí mới các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND; sửa đổi Quy định về Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương thay thế Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND cho phù hợp Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND cho phù hợp với Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; sửa đổi quy định về quản lý thoát nước thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND cho phù hợp với thực tế;
- Tiếp tục triển khai Đề án tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Bình Dương; tập trung khai thác vận hành có hiệu quả các hệ thống quan trắc tự động nước mặt, nước dưới đất và các nguồn thải lớn trên địa bàn tỉnh; trang bị các thiết bị giám sát môi trường chuyên sâu, hiện đại và cơ động;
- Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan lý môi trường các cấp, cơ quan quản lý các khu, cụm công nghiệp, lực lượng cảnh sát môi trường. Phối hợp chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp với hoạt động đấu tranh phòng chống tội phạm môi trường của lực lượng Cảnh sát môi trường để tránh chồng chéo, bỏ trống.
3. Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường
- Ưu tiên tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn ODA cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân bổ cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu, nhất là trong lĩnh vực xử lý nước thải đô thị;
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trường, huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, đầu tư cho bảo vệ môi trường; cổ phần hoá các doanh nghiệp công ích, tổ chức đấu thầu các dịch vụ công liên quan đến môi trường nhất là hoạt động thu gom, xử lý chất thải; xây dựng đơn giá xử lý chất thải rắn các loại, ban hành các yêu cầu kỹ thuật về ngành nghề thu gom vận chuyển xử lý chất thải rắn để tạo tiền đề hình thành mạng lưới dịch vụ xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
4. Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về môi trường, phát triển và ứng dụng công nghệ cao trong bảo vệ môi trường, trong sản xuất nông nghiệp phát huy vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy, nâng cao chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh.
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm; khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; tiết kiệm năng lượng, sản xuất và sử dụng năng lượng sạch, tái tạo. Đẩy nhanh tiến độ đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ xây dựng theo hướng ứng dụng công nghệ sản xuất, xây dựng tiêu tốn ít nguyên, nhiên liệu, năng lượng, ít chất thải, các-bon thấp.
5. Tăng cường hợp tác khu vực quốc tế về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Trung ương và 11 tỉnh, thành phố thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trong hoạt động bảo vệ lưu vực sông; triển khai thực hiện Đề án Bảo vệ môi trường khu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007;
- Tham gia thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý môi trường nước lưu vực sông tại Việt Nam” do Jica, Nhật Bản tài trợ để nâng cao năng lực quản lý tổng hợp lưu vực sông cho các bộ cấp tỉnh, cấp huyện; triển khai mô hình quản lý thí điểm trong khuôn khổ Dự án “Quản lý an toàn POP và hoá chất nguy hại tại Việt Nam” do chương trình phát triển Liên hiệp Quốc (UNDP) tài trợ từ nguồn viện trợ của Quỹ môi trường toàn cầu (GEP) nhằm tăng cường năng lực quản lý hoá chất của tỉnh;
- Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ tổ chức thương mại thế giới (WTO) liên quan đến dịch vụ môi trường; hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các nội dung Bảo vệ môi trường trong các hiệp định thương mại song phương, đa phương đã ký đặc biệt là hợp tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 - 2015 để chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng mục tiêu, tiến độ đề ra; hàng năm phối hợp với các sở ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp với Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường và Ban chỉ đạo xây dựng cơ bản của tỉnh trong việc chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các chủ đầu tư;
- Giao Sở Xây dựng chỉ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giúp cho Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh điều phối chung về tiến độ thực hiện các dự án đầu tư về thoát nước và xử lý nước thải để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của toàn bộ hệ thống thoát nước theo đúng quy hoạch thoát nước của tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình, Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh, các nhiệm vụ trọng tâm đính kèm trong Phụ lục xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố căn cứ Kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, chủ động xây dựng và ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương để chỉ đạo và triển khai thực hiện;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp môi trường và các nguồn kinh phí khác để đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường, tập trung ưu tiên đầu tư và nghiên cứu đầu tư các dự án đính kèm tại Phụ lục của Kế hoạch này./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG KẾ HOẠCH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Stt |
Dự án |
Chủ đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Tổng vốn đầu tư dự án |
Vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 (tỷ đồng) |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Vốn ngân sách |
Vốn ODA |
||||||
I |
NHÓM CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI |
|||||||
1 |
Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ cho ứng cứu sự cố cháy nổ (hóa chất, nhiên liệu, chất thải...) |
Cảnh sát PCCC |
2016 - 2020 |
204,6 |
204,6 |
204,6 |
- |
Dự án chuyển tiếp |
2 |
Đề án xử lý chất thải y tế tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn 2025 |
Sở Y tế |
2016 - 2020 |
250 |
250 |
250 |
- |
- |
3 |
Dự án đầu tư trang thiết bị tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - giai đoạn 1 |
Sở TN&MT |
2016 - 2017 |
15 |
15 |
15 |
- |
Dự án chuyển tiếp |
4 |
Dự án đầu tư trang thiết bị tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - giai đoạn 2 |
Sở TN&MT |
2018 - 2020 |
50 |
50 |
50 |
- |
- |
5 |
Dự án đầu tư nhà máy phân Composte - giai đoạn 2 |
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
2016 - 2018 |
320 |
320 |
45 |
275 |
- |
TỔNG CỘNG |
839,6 |
839,6 |
564,6 |
275 |
|
|||
II |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
|||||||
1 |
Dự án cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương - Tiểu dự án 2 khu vực Lái Thiêu |
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
2016 - 2018 |
5.954 |
5.954 |
834 |
5.120 |
Dự án chuyển tiếp - Vốn ODA Jica |
2 |
Dự án thoát nước và xử lý nước thải thị xã Dĩ An |
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
2017 - 2022 |
2.571 |
2.571 |
504 |
2.067 |
Vốn WB |
3 |
Dự án thoát và xử lý nước thải khu vực Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên (khu vực miếu ông Cù) - Giai đoạn 1 |
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
2016 - 2020 |
447 |
447 |
290 |
157 |
Tổng vốn đầu tư 894 tỷ (Vốn ODA Orio) Dự kiến giải ngân 50% vốn |
TỔNG CỘNG |
8.972 |
8.972 |
1.628 |
7.344 |
|
|||
III |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẢM BẢO DÒNG CHẢY VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG |
|||||||
1 |
Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp - giai đoạn 2 |
Sở NN&PTNT |
2016 - 2020 |
600 |
600 |
600 |
- |
- |
2 |
Hệ thống tiêu nước Bưng Biệp, suối Cát |
Ban Quản lý dự án ĐTXD tỉnh |
2016 - 2022 |
726 |
726 |
726 |
- |
- |
3 |
Hệ thống tiêu nước chòm Sao, suối Đờn - giai đoạn 2 |
Sở NN&PTNT |
2016 - 2020 |
270 |
270 |
15 |
255 |
Vốn Ngân hàng ADB |
4 |
Trục thoát nước suối Giữa |
Ban Quản lý dự án ĐTXD tỉnh |
2016 - 2022 |
598 |
598 |
598 |
- |
- |
5 |
Dự án thoát nước và xử lý nước thải khu vực suối Lồ Ô (Dĩ An) |
Ban Quản lý dự án ĐTXD tỉnh |
2016 - 2020 |
50 |
50 |
50 |
- |
Kinh phí chuẩn bị các thủ tục triển khai dự án |
6 |
Dự án trục thoát nước suối Bung Cù |
Ban Quản lý dự án ĐTXD tỉnh |
2016 - 2020 |
50 |
50 |
50 |
- |
Kinh phí chuẩn bị các thủ tục triển khai dự án |
TỔNG CỘNG |
2.294 |
2.294 |
2.039 |
255 |
|
|||
TỔNG CỘNG (I + II + III): |
12.105,6 |
12.105,6 |
4.231,6 |
7.874 |
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM SỬ DỤNG VỐN
SỰ NGHIỆP TRONG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt |
Nhiệm vụ, đề án, dự án |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan phê duyệt |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chương trình truyền thông và nâng cao nhận thức về môi trường |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chương trình phối hợp liên tịch với các đoàn thể |
Hàng năm |
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Các Hội, đoàn thể |
- |
5.000 |
- |
1.2 |
Chương trình truyền thông môi trường |
Hàng năm |
Sở TN&MT |
Đài Phát thanh và truyền hình; Báo Bình Dương |
- |
5.000 |
- |
1.3 |
Đề án sách xanh và giải thưởng môi trường Bình Dương |
Hàng năm |
Sở TN&MT |
BQL các KCN tỉnh; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
2.000 |
- |
2 |
Chương trình nâng cao nhận thức và kiện toàn hệ thống quản lý chất thải rắn |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đề án thí điểm phân loại rác tại nguồn |
2016 - 2017 |
Sở TN&MT |
UBND các huyện, thị, thành phố; Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
UBND tỉnh |
2.000 |
- |
2.2 |
Ban hành quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh (sửa đổi Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND) |
2016 |
Sở TN&MT |
Sở Xây dựng, Y tế; BQL các KCN tỉnh; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
- |
- |
2.3 |
Tổ chức kiện toàn hệ thống quản lý chất thải rắn |
2016 - 2017 |
Sở TN&MT |
BQL các KCN tỉnh; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH MTV cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
- |
- |
- |
2.4 |
Hoàn thiện hệ thống định mức, đơn giá xử lý chất thải rắn |
2016 |
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TN&MT |
UBND tỉnh |
- |
- |
3 |
Chương trình vận động nhân dân đấu nối nước thải đô thị |
2016 - 2020 |
UBND thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một |
Công ty TNHH MTV cấp thoát nước môi trường Bình Dương |
- |
5.000 |
- |
4 |
Ban hành quy định thu hút và bố trí các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh (sửa đổi Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND) |
2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban quản lý các KCN tỉnh; Ban quản lý KCN VSIP; Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một |
UBND tỉnh |
- |
- |
5 |
Ban hành Quy hoạch về Tài nguyên nước |
2016 |
Sở TN&MT |
Sở Công Thương, Sở Xây Dựng, Nhà máy các huyện thị |
UBND tỉnh |
- |
- |
6 |
Ban hành Quy hoạch về khai thác khoáng sản |
2016 |
Sở TN&MT |
Sở Công Thương, Sở Xây Dựng, UBND các huyện thị |
UBND tỉnh |
- |
- |
7 |
Xây dựng phương án ứng cứu sự cố môi trường do cháy nổ, tràn đổ hóa chất |
2016 |
Sở Công thương |
Cảnh sát PCCC; BQL các KCN; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
500 |
Dự án chuyển tiếp |
8 |
Tổ chức diễn tập các phương án ứng cứu sự cố môi trường do cháy nổ, tràn đổ hóa chất (hàng năm) |
2016 - 2020 |
Cảnh sát PCCC |
Sở Công thương; Sở TN&MT; BQL các KCN; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
15.000 |
|
9 |
Điều tra khảo sát, lập dự án cải tạo hạ tầng cụm công nghiệp hiện hữu, cụm công nghiệp tự phát |
2016 - 2017 |
Viện Quy hoạch Phát triển Đô thị |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở TN&MT; Sở Tài chính |
UBND tỉnh |
4.000 |
Dự án chuyển tiếp |
10 |
Lập Đồ án Quy hoạch thoát nước và cao độ nền tỉnh Bình Dương |
2016 - 2017 |
Viện Quy hoạch Phát triển Đô thị |
Sở Xây dựng; Sở TN&MT |
UBND tỉnh |
2.000 |
Dự án chuyển tiếp |
11 |
Ban hành quy định về quản lý thoát nước tỉnh Bình Dương (sửa đổi Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND) |
2016 - 2017 |
Sở Xây dựng |
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
- |
|
12 |
Xây dựng quy hoạch môi trường tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn 2040 |
2018 - 2019 |
Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
2.000 |
- |
13 |
Đánh giá môi trường chiến lược theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn 2040 |
2019 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
1.000 |
- |
14 |
Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động kinh tế - xã hội đến Tài nguyên nước dưới đất |
2016 - 2018 |
Sở TN&MT |
Sở Công thương, Sở Xây dựng, Nhà máy các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
3.000 |
- |
15 |
Lập danh mục các nguồn nước, tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 |
2016 - 2017 |
Sở TN&MT |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
2.000 |
- |
16 |
Điều tra, thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu các nguồn thải thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh |
2016 - 2017 |
Sở TN&MT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
2.500 |
- |
17 |
Triển khai các dự án về đa dạng sinh học (Kế hoạch hành động đa dạng sinh học 2015 và định hướng 2020) |
2016 - 2020 |
Sở NN&PTNT |
Sở Tài chính, Sở TN&MT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
10.000 |
- |
18 |
Xây dựng các mô hình quản lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
2016 - 2020 |
Sở NN&PTNT |
Sở Tài chính, Sở TN&MT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
2.000 |
- |
19 |
Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 |
2019 - 2020 |
Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
1.000 |
- |
20 |
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác phòng chống lụt bão và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương |
2016 - 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở TN&MT |
UBND tỉnh |
1.000 |
- |
21 |
Nghiên cứu đề xuất công cụ phục vụ kiểm toán nhanh năng lượng lồng ghép đánh giá tiềm năng sản xuất sạch hơn cho một số ngành công nghiệp chủ yếu của tỉnh Bình Dương |
2016 - 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công thương; Sở TN&MT |
UBND tỉnh |
1.000 |
- |
22 |
Điều tra đánh giá khả năng chịu tải và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm trên kênh, rạch cho vùng đô thị phía nam tỉnh Bình Dương |
2016 - 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở TN&MT |
UBND tỉnh |
1.000 |
- |
23 |
Nghiên cứu xác định nguyên nhân bùng phát của cây lục bình trên địa bàn tỉnh và đề xuất biện pháp xử lý hiệu quả |
2016 - 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công thương; Sở TN&MT |
UBND tỉnh |
1.000 |
- |
|
TỔNG CỘNG |
68.000 |
|