Quyết định 3445/QĐ-BYT năm 2021 về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 3445/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 15/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3445/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn xây dựng hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 được thành lập theo Quyết định số 2933/QĐ-BYT ngày 15/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế tại cuộc họp ngày 15/6/2021;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thay thế mẫu Phiếu sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2995/QĐ-BYT ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 bằng mẫu Phiếu sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 15 tháng 7 năm 2021)
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
Họ và tên: ................................................................................................ Nam □ Nữ □
Ngày sinh.............................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Đơn vị công tác:...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:............................................ Số điện thoại:....................................
I. Sàng lọc
1. Tiền sử phản vệ từ độ 2 trở lên (Nếu có, loại tác nhân dị ứng:................. ) |
Không □ |
Có □ |
2. Tiền sử bị COVID-19 trong vòng 6 tháng |
Không □ |
Có □ |
3. Tiền sử tiêm vắc xin khác trong 14 ngày qua (Nếu có, loại vắc xin:.......... ) |
Không □ |
Có □ |
4 Tiền sử bệnh mạn tính, đang tiến triển (Nếu có, loại bệnh:...................... ) |
Không □ |
Có □ |
5. Đang bị suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối, đã cắt lách, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, corticoid liều cao (tương đương hoặc hơn 2mg prednisolon/kg/ngày trong ít nhất 7 ngày) |
Không □ |
Có □ |
6. Bệnh cấp tính (Nếu có, loại bệnh mắc:……………………………………. ................................................... ) |
Không □ |
Có □ |
7. Đang mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ |
Không □ |
Có □ |
8. Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào |
Không □ |
Có □ |
9. Tiền sử bệnh nền, bệnh mạn tính được điều trị ổn định (Nếu có, loại bệnh:……………………………………………………………………………... ........................................................................................................... ) |
Không □ |
Có □ |
10. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông |
Không □ |
Có □ |
11. Độ tuổi: ≥65 tuổi |
Không □ |
Có □ |
12. Bất thường dấu hiệu sống (ghi rõ) • Nhiệt độ: độ C • Mạch: lần/phút • Huyết áp: mmHg • Nhịp thở: lần/phút; SpO2: % (nếu có) |
Không □ |
Có □ |
13. Dấu hiệu bất thường khi nghe tim phổi |
Không □ |
Có □ |
14. Rối loạn tri giác |
Không □ |
Có □ |
15. Đã tiêm mũi 1 vắc xin phòng COVID-19: □ Chưa tiêm □ Đã tiêm, loại vắc xin:........................................................................ |
|
|
II. Kết luận: