Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 3438/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Cao Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3438/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 của tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 và kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4838/SKHĐT-THQH ngày 12 tháng 12 năm 2022 về việc chuẩn bị tài liệu giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch và có giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Hàng tháng, quý, năm các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2023 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều 3. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo định kỳ hàng tháng, quý và cả năm 2023.
Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính thông báo dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2023 cho các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI,
QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2023 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Chỉ tiêu năm 2023 |
Cơ quan báo báo |
I |
Về kinh tế (05 chỉ tiêu) |
|||
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng so với năm 2022 |
% |
7,5-8,5 |
Cục Thống kê tỉnh |
2 |
GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt |
Triệu đồng/người |
145-150 |
Cục Thống kê tỉnh |
3 |
Kim ngạch xuất khẩu tăng so với năm 2022 |
% |
8,0-8,5 |
Sở Công thương, Cục Thống kê tỉnh |
4 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng |
1.000 tỷ đồng |
116 |
Cục Thống kê tỉnh |
5 |
Tổng thu ngân sách |
Tỷ đồng |
Đạt dự toán giao |
Sở Tài chính |
II |
Về môi trường (03 chỉ tiêu) |
|||
6 |
Thu gom và xử lý chất thải y tế |
% |
100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thu gom và xử lý chất thải nguy hại |
% |
100 |
||
Thu gom và xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại |
% |
100 |
||
Thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
% |
100 |
||
7 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường |
% |
100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 |
Duy trì tỷ lệ che phủ cây xanh |
% |
52 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Duy trì tỷ lệ che phủ của rừng |
% |
28,3 |
||
III |
Về an sinh - xã hội (14 chỉ tiêu) |
|||
9 |
Phấn đấu trong năm 2023 toàn tỉnh có thêm: |
|
|
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
Ít nhất 8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Xã |
Ít nhất 4 |
||
Huyện hoàn thành nông thôn mới nâng cao. |
Huyện |
1 |
|
|
10 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A |
% |
30 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
11 |
Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới |
% |
2,0 |
|
12 |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt |
% |
88 |
Sở Y tế |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc |
% |
100 |
||
13 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm |
% |
7,7 |
Sở Y tế |
14 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm |
% |
21 |
Sở Y tế |
15 |
Số Bác sỹ/ vạn dân |
Bác sỹ |
9,4 |
Sở Y tế |
Số giường bệnh/vạn dân |
Giường |
30 |
||
16 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
93 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế |
17 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt |
% |
54 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
18 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt |
% |
49,5 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
19 |
Hoàn thành và đưa vào sử dụng nhà ở xã hội |
Căn |
472 |
Sở Xây dựng |
20 |
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn |
|
|
|
Dân số đô thị đạt |
% |
88 |
Sở Xây dựng |
|
Dân số nông thôn đạt |
% |
83,5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
21 |
Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt |
% |
86 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tập trung đạt |
% |
7,5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt |
% |
11 |
||
Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt |
% |
6,5 |
||
IV |
Các chỉ tiêu văn hóa, giáo dục - đào tạo (02 chỉ tiêu) |
|||
23 |
Tỷ lệ ấp (khu phố) đạt chuẩn văn hóa |
% |
Trên 90 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
% |
Trên 90 |
||
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa |
% |
Trên 98 |
||
Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa |
% |
Trên 75 |
||
Tỷ lệ thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã hoạt động hiệu quả |
% |
100 |
||
Tỷ lệ nhà văn hóa ấp (khu phố) hoạt động hiệu quả |
% |
90 |
||
24 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề |
% |
67,5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được tuyển sinh trong năm |
% |
26,5 |
||
V |
Về quốc phòng, an ninh - trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (07 chỉ tiêu) |
|||
25 |
Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do Quân khu giao |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
26 |
Hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
|
27 |
Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo Nghị quyết của Đảng ủy Công an Trung ương về nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an Nhân dân năm 2023 |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
Công an tỉnh |
28 |
Tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, thụ lý, xử lý |
% |
100 |
Công an tỉnh |
Tỷ lệ giải quyết đạt |
% |
90 |
||
29 |
Tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt |
% |
Trên 75% |
Công an tỉnh |
Trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt |
% |
trên 90% tổng số án khởi tố. |
||
30 |
Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự được Tổng Cục Thi hành án dân sự giao trong năm 2023 |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
Cục Thi hành án Dân sự tỉnh |
31 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn |
% |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3438/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 của tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 và kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4838/SKHĐT-THQH ngày 12 tháng 12 năm 2022 về việc chuẩn bị tài liệu giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch và có giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Hàng tháng, quý, năm các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2023 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều 3. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo định kỳ hàng tháng, quý và cả năm 2023.
Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính thông báo dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2023 cho các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI,
QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2023 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Chỉ tiêu năm 2023 |
Cơ quan báo báo |
I |
Về kinh tế (05 chỉ tiêu) |
|||
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng so với năm 2022 |
% |
7,5-8,5 |
Cục Thống kê tỉnh |
2 |
GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt |
Triệu đồng/người |
145-150 |
Cục Thống kê tỉnh |
3 |
Kim ngạch xuất khẩu tăng so với năm 2022 |
% |
8,0-8,5 |
Sở Công thương, Cục Thống kê tỉnh |
4 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng |
1.000 tỷ đồng |
116 |
Cục Thống kê tỉnh |
5 |
Tổng thu ngân sách |
Tỷ đồng |
Đạt dự toán giao |
Sở Tài chính |
II |
Về môi trường (03 chỉ tiêu) |
|||
6 |
Thu gom và xử lý chất thải y tế |
% |
100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thu gom và xử lý chất thải nguy hại |
% |
100 |
||
Thu gom và xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại |
% |
100 |
||
Thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
% |
100 |
||
7 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường |
% |
100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 |
Duy trì tỷ lệ che phủ cây xanh |
% |
52 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Duy trì tỷ lệ che phủ của rừng |
% |
28,3 |
||
III |
Về an sinh - xã hội (14 chỉ tiêu) |
|||
9 |
Phấn đấu trong năm 2023 toàn tỉnh có thêm: |
|
|
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
Ít nhất 8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Xã |
Ít nhất 4 |
||
Huyện hoàn thành nông thôn mới nâng cao. |
Huyện |
1 |
|
|
10 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A |
% |
30 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
11 |
Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới |
% |
2,0 |
|
12 |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt |
% |
88 |
Sở Y tế |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc |
% |
100 |
||
13 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm |
% |
7,7 |
Sở Y tế |
14 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm |
% |
21 |
Sở Y tế |
15 |
Số Bác sỹ/ vạn dân |
Bác sỹ |
9,4 |
Sở Y tế |
Số giường bệnh/vạn dân |
Giường |
30 |
||
16 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
93 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế |
17 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt |
% |
54 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
18 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt |
% |
49,5 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
19 |
Hoàn thành và đưa vào sử dụng nhà ở xã hội |
Căn |
472 |
Sở Xây dựng |
20 |
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn |
|
|
|
Dân số đô thị đạt |
% |
88 |
Sở Xây dựng |
|
Dân số nông thôn đạt |
% |
83,5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
21 |
Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt |
% |
86 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tập trung đạt |
% |
7,5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt |
% |
11 |
||
Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt |
% |
6,5 |
||
IV |
Các chỉ tiêu văn hóa, giáo dục - đào tạo (02 chỉ tiêu) |
|||
23 |
Tỷ lệ ấp (khu phố) đạt chuẩn văn hóa |
% |
Trên 90 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
% |
Trên 90 |
||
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa |
% |
Trên 98 |
||
Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa |
% |
Trên 75 |
||
Tỷ lệ thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã hoạt động hiệu quả |
% |
100 |
||
Tỷ lệ nhà văn hóa ấp (khu phố) hoạt động hiệu quả |
% |
90 |
||
24 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề |
% |
67,5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được tuyển sinh trong năm |
% |
26,5 |
||
V |
Về quốc phòng, an ninh - trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (07 chỉ tiêu) |
|||
25 |
Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do Quân khu giao |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
26 |
Hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
|
27 |
Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo Nghị quyết của Đảng ủy Công an Trung ương về nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an Nhân dân năm 2023 |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
Công an tỉnh |
28 |
Tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, thụ lý, xử lý |
% |
100 |
Công an tỉnh |
Tỷ lệ giải quyết đạt |
% |
90 |
||
29 |
Tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt |
% |
Trên 75% |
Công an tỉnh |
Trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt |
% |
trên 90% tổng số án khởi tố. |
||
30 |
Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự được Tổng Cục Thi hành án dân sự giao trong năm 2023 |
Hoàn thành |
Hoàn thành |
Cục Thi hành án Dân sự tỉnh |
31 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn |
% |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (I + II): |
61.685.000 |
I |
Thu nội địa |
40.235.000 |
|
(Thu nội địa đã trừ tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) |
36.005.000 |
1 |
Thu từ các DNNN Trung Ương |
1.800.000 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
1.135.000 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
|
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
400.000 |
- |
Thuế tài nguyên |
265.000 |
2 |
Thu từ các DNNN Địa phương |
2.020.000 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
730.000 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
790.000 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
385.000 |
- |
Thuế tài nguyên |
115.000 |
3 |
Thu từ DN có vốn ĐTNN |
14.740.000 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
3.600.000 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
523.000 |
|
Thu từ hàng hóa dịch vụ nhập khẩu bán ra trong nước |
380.000 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
10.610.000 |
- |
Thuế tài nguyên |
700.0 |
4 |
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh |
5.784000 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
2950.000 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
35.000 |
|
Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
3.800 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
2.635.000 |
- |
Thuế tài nguyên |
164.000 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
6.565.000 |
6 |
Lệ phí trước bạ |
1.350.000 |
7 |
Thuế bảo vệ môi trường |
1.030.000 |
- |
Thu từ hàng hóa nhập khẩu |
412.000 |
- |
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
618.000 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
530.000 |
- |
Phí lệ phí trung ương |
180.000 |
- |
Phí lệ phí địa phương |
350.000 |
9 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
90.000 |
10 |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
700.000 |
11 |
Thu tiền sử dụng đất |
2.500.000 |
12 |
Thu hoa lợi công sản |
1.000 |
13 |
Thu khác ngân sách |
740.000 |
|
Trong đó: |
|
- |
Phạt VPHC do cơ quan trung ương thực hiện |
270.000 |
14 |
Thu tiền bán nhà thuộc SHNN |
|
15 |
Thu từ thu nhập sau thuế |
505.000 |
16 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
150.000 |
- |
Trung ương |
46.000 |
- |
Địa phương |
104.000 |
17 |
Thu xổ số kiến thiết |
1.730.000 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
530.000 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
180.000 |
- |
Thu từ thu nhập sau thuế |
500.000 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
520.000 |
II |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
21.450.000 |
- |
Thuế xuất khẩu |
131.000 |
- |
Thuế nhập khẩu |
2.573.000 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
40.000 |
- |
Thuế bảo vệ môi trường |
80.000 |
- |
Khác: (Lệ phí,...) |
15.000 |
|
** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
27.997.633 |
A |
Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương |
26.997.633 |
1 |
Các khoản thu theo tỷ lệ phân chia |
23.679.104 |
- |
Các khoản thu 100% |
8 351.000 |
- |
Thu phân chia theo tỷ lệ % |
15 328.104 |
2 |
Nguồn cải cách tiền lương |
|
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương |
2.043.529 |
- |
Vốn đầu tư để thực hiện các dự án nhiệm vụ |
1.934.800 |
- |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ theo quy định |
108.729 |
4 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm trước |
1.036.429 |
5 |
Thu chuyển nguồn |
|
6 |
Thu kết dư |
238.571 |
B |
Bội chi |
1.000.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
1 |
2 |
3 |
A |
Chi cân đối ngân sách địa phương: |
26.062.833 |
I |
Chi đầu tư phát triển: |
11.108.405 |
1 |
Chi đầu tư XDCB tập trung |
4.561.007 |
2 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
3.511.429 |
3 |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.925.969 |
4 |
Bội chi ngân sách |
1.000.000 |
5 |
Chi đầu tư phát triển khác |
110.000 |
II |
Chi thường xuyên. Trong đó |
14.452.936 |
1 |
Chi An ninh - Quốc phòng địa phương |
757.992 |
2 |
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
5.925.528 |
3 |
Chi sự nghiệp y tế - dân số và gia đình |
1.601.170 |
4 |
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
119.481 |
5 |
Chi sự nghiệp văn hóa |
166.232 |
6 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
199.186 |
7 |
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
87.957 |
8 |
Chi đảm bảo xã hội |
956.954 |
9 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
1.598.742 |
10 |
Sự nghiệp môi trường |
765.133 |
11 |
Chi quản lý hành chính |
2.045.984 |
12 |
Chi khác ngân sách |
228.577 |
III |
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
|
IV |
Dự phòng ngân sách |
498.582 |
V |
Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
2.910 |
VI |
Chi trả nợ lãi vay đầu tư CSHT |
|
B |
Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên |
1.934.800 |
- |
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.934.800 |
|
TỔNG CỘNG (A+B) |
27.997.633 |
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHỐI TỈNH
NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
1 |
2 |
3 |
|
CHI THƯỜNG XUYÊN |
5.511.150 |
I |
CHI QUỐC PHÒNG |
137.548 |
- |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
137.548 |
- |
Dự phòng |
- |
II |
CHI AN NINH |
47.502 |
- |
Công an tỉnh |
47502 |
- |
Dự phòng |
- |
III |
CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ |
1.593.600 |
1 |
Chi sự nghiệp giáo dục |
1.215.684 |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
796.735 |
- |
Đại học Đồng Nai |
14.908 |
- |
Dự phòng |
404.041 |
2 |
Chi sự nghiệp đào tạo - dạy nghề |
377.916 |
- |
Đại học Đồng Nai |
31.314 |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
93.153 |
- |
Sở Y tế |
2.710 |
- |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai |
30.713 |
- |
Trường cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai |
51.530 |
- |
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai |
18.036 |
- |
Trường Chính trị Đồng Nai |
22.911 |
- |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
7.050 |
- |
Công an tỉnh |
640 |
- |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
61.924 |
- |
Sở Ngoại vụ |
1.650 |
- |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
50.400 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2.000 |
- |
Sở Nội vụ |
3.885 |
IV |
CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH |
57.081 |
|
Đài phát thanh và Truyền hình Đồng Nai |
57.081 |
V |
CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
119.481 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
71.626 |
- |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học |
15.203 |
- |
Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật |
8.085 |
- |
Dự phòng |
24.567 |
VI |
CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
1.434.139 |
- |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2.685 |
- |
Sở Y tế |
1.029.924 |
- |
Bảo hiểm xã hội |
401.530 |
- |
Dự phòng |
- |
VII |
CHI SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN |
106.546 |
- |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
75.497 |
- |
Nhà Xuất bản Đồng Nai |
2.500 |
- |
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai |
12.529 |
- |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
11.398 |
- |
Tỉnh đoàn (Nhà thiếu nhi) |
3.922 |
- |
Liên Đoàn lao động tỉnh |
700 |
VIII |
CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC - THỂ THAO |
167.535 |
1 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
167.535 |
IX |
CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
87.151 |
|
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai |
16.016 |
|
Ban Quản lý Khu dự trữ sinh quyển |
2.450 |
|
Sở Công thương |
2.900 |
|
Sở Tài nguyên môi trường |
57.031 |
|
Công an tỉnh |
1.840 |
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
100 |
|
Ban Quản lý các KCN |
6.814 |
X |
CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ |
703.949 |
1 |
Chi sự nghiệp nông - Lâm nghiệp - PTNT |
154394 |
a |
Chi sự nghiệp lâm nghiệp |
75.392 |
- |
Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn |
33.654 |
- |
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai |
41.738 |
b |
Chi sự nghiệp nông nghiệp |
56.301 |
- |
Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn |
56.301 |
c |
Sự nghiệp thủy lợi |
22.701 |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12.721 |
- |
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai |
2980 |
- |
Công ty khai thác công trình thủy lợi |
7.000 |
2 |
Chi sự nghiệp công thương |
24.998 |
- |
Sở Công thương |
24.998 |
3 |
Chi sự nghiệp giao thông |
340.158 |
- |
Sở Giao thông Vận tải |
138.725 |
- |
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai |
2.000 |
- |
Công an tỉnh |
12.550 |
- |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
146.883 |
- |
Trợ giá xe buýt |
40.000 |
4 |
Chi sự nghiệp tài nguyên, địa chính, … |
16.302 |
- |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
16.302 |
5 |
Chi sự nghiệp quy hoạch |
100.000 |
- |
Sở Xây dựng |
- |
- |
Kinh phí quy hoạch cấp tỉnh, huyện |
100.000 |
6 |
Chi sự nghiệp du lịch |
11.643 |
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
11.643 |
7 |
Sự nghiệp công nghệ thông tin |
52.250 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
52.250 |
8 |
Sự nghiệp kinh tế khác |
4.204 |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.000 |
- |
Cục Quản lý thị trường |
2.204 |
|
|
- |
XI |
CHI QUẢN LÝ HCNN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
692.470 |
1 |
Chi quản lý nhà nước |
474.937 |
- |
Văn Phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân |
21.226 |
- |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
57.216 |
- |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
14.580 |
- |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
44.085 |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12.796 |
- |
Sở Giao thông Vận tải |
20.994 |
- |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5.878 |
- |
Sở Công thương |
39.531 |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
19.749 |
- |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
9.957 |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10.662 |
- |
Thanh tra tỉnh |
10.219 |
- |
Sở Nội vụ |
59417 |
- |
Sở Tư pháp |
18.116 |
- |
Sở Ngoại vụ |
15.429 |
- |
Ban Dân tộc |
15.363 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8.549 |
- |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học |
7.818 |
- |
Sở Xây dựng |
27.561 |
- |
Ban Quản lý các KCN |
18.837 |
- |
Sở Y tế |
15.680 |
- |
Sở Tài chính |
21.274 |
2 |
Đảng |
110.000 |
3 |
Đoàn thể |
107.533 |
a |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
11.292 |
- |
Hội Chữ thập đỏ |
3.887 |
- |
Hội Người mù |
970 |
- |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin |
1.040 |
- |
Hội cựu thanh niên xung phong |
1.844 |
- |
Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày |
2.104 |
- |
Hội người cao tuổi |
1.447 |
b |
Chi tổ chức chính trị, xã hội |
65.308 |
|
UBMT tổ quốc |
11.299 |
- |
Tỉnh đoàn |
19.178 |
- |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
11.141 |
- |
Hội Nông dân |
8.534 |
|
Hội Cựu chiến binh |
3.268 |
- |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
11.888 |
c |
Chi tổ chức nghề nghiệp |
30.933 |
- |
Hội Sinh viên |
3.994 |
- |
Hội nhà báo |
1.293 |
- |
Hội Luật gia |
955 |
- |
Hội Văn học Nghệ thuật |
8.216 |
|
Liên minh Hợp tác xã |
9.318 |
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
4.844 |
- |
Hội Khuyến học |
2.313 |
XII |
CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI |
302.936 |
- |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
232.936 |
- |
Dự phòng |
70.000 |
XIII |
CHI KHÁC |
61.212 |
- |
Sở Tư pháp |
6.590 |
- |
Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội |
3.499 |
- |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
1.123 |
- |
Kho bạc nhà nước |
1.536 |
- |
Chi hỗ trợ Tết cho các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn |
8.169 |
- |
Các khoản khác ngân sách |
40.295 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG KHÁNH
VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT |
TỔNG CỘNG |
BIÊN HÒA |
VĨNH CỬU |
TRẢNG BOM |
THỐNG NHẤT |
ĐỊNH QUÁN |
TÂN PHÚ |
LONG KHÁNH |
XUÂN LỘC |
CẨM MỸ |
LONG THÀNH |
NHƠN TRẠCH |
|
A |
B |
1=2+…+12 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
Nhiệm vụ thu NS cấp huyện, xã |
|
9.303.550 |
3.227.000 |
571.000 |
860.300 |
448.550 |
270.750 |
135.000 |
461.000 |
446.100 |
329.500 |
1.684.200 |
870.150 |
* |
Nhiệm vụ thu trừ tiền SD đất |
|
6.888.550 |
2.777.000 |
379.000 |
640.300 |
198.550 |
191.750 |
98.000 |
311.000 |
409.100 |
229.500 |
984.200 |
670.150 |
1 |
Thuế công thương nghiệp, NQD |
|
3.140.370 |
1.480.000 |
225.000 |
220.000 |
58.000 |
87.000 |
32.370 |
115.000 |
135.000 |
32.000 |
460.000 |
296.000 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
50% |
2.349.500 |
1.151.800 |
122.000 |
156.000 |
39.000 |
77.300 |
24.000 |
84.000 |
115.600 |
28.300 |
354.000 |
197.500 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
50% |
5.620 |
2.200 |
200 |
700 |
100 |
300 |
220 |
500 |
200 |
0 |
600 |
600 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
50% |
705.000 |
300.000 |
65.000 |
62.800 |
16.400 |
9.000 |
6.300 |
22.500 |
17.500 |
3.500 |
105.000 |
97.000 |
- |
Thuế tài nguyên |
100% |
80.250 |
26.000 |
37.800 |
500 |
2.500 |
400 |
1.850 |
8.000 |
1.700 |
200 |
400 |
900 |
2 |
Thuế thu nhập cá nhân |
50% |
1.837.110 |
500.000 |
80.000 |
170.000 |
84.000 |
48.000 |
29.110 |
80.000 |
131.000 |
130.000 |
335.000 |
250.000 |
3 |
Lệ phí trước bạ |
100% |
1.350.000 |
560.000 |
23.000 |
210.000 |
39.000 |
36.000 |
22.700 |
70.000 |
115.000 |
55.300 |
140.000 |
79.000 |
4 |
Thuế bảo vệ môi trường |
50% |
16.000 |
14.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Thu phí, lệ phí. Trong đó: |
|
187.500 |
67.000 |
30.000 |
12.500 |
7.000 |
7.000 |
5.500 |
16.000 |
10.000 |
4.500 |
16.000 |
12.000 |
- |
Trong cân đối |
100% |
137.200 |
56.000 |
24.000 |
8.600 |
4.800 |
3.700 |
2.700 |
10.100 |
5.600 |
2.300 |
10.800 |
8.600 |
6 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
100% |
90.000 |
57.000 |
6.000 |
3.300 |
1.500 |
800 |
700 |
4.000 |
1.000 |
700 |
7.000 |
8.000 |
7 |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
100% |
19.000 |
14.000 |
3.000 |
1.500 |
50 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
200 |
150 |
8 |
Thu tiền sử dụng đất |
60% |
2.415.000 |
450.000 |
192.000 |
220.000 |
250.000 |
79.000 |
37.000 |
150.000 |
37.000 |
100.000 |
700.000 |
200.000 |
9 |
Thu hoa lợi công sản |
100% |
570 |
0 |
0 |
0 |
0 |
450 |
120 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Thu khác ngân sách. Trong đó: |
|
248.000 |
85.000 |
12.000 |
23.000 |
9.000 |
12.500 |
7.500 |
24.000 |
17.000 |
7.000 |
26.000 |
25.000 |
|
Thu cân đối |
100% |
121.400 |
55.000 |
5.000 |
11.000 |
4.300 |
7.000 |
5.000 |
4.000 |
6.600 |
3.500 |
10.000 |
10.000 |
B |
Thu cân đối ngân sách huyện (Không bao gồm tiền sử dụng đất) |
|
4.255.035 |
1.752.000 |
232.400 |
429.650 |
121.900 |
115.650 |
62.885 |
190.600 |
262.150 |
142.900 |
565.700 |
379.200 |
|
Số thu Huyện hưởng 100% |
|
1.798.420 |
768.000 |
98.800 |
234.900 |
52.150 |
48.350 |
33.070 |
96.100 |
130.000 |
62.000 |
168.400 |
106.650 |
- |
Số thu Huyện hưởng theo tỷ lệ |
|
2.456.615 |
984.000 |
133.600 |
194.750 |
69.750 |
67.300 |
29.815 |
94.500 |
132.150 |
80.900 |
397.300 |
272.550 |
C |
Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh |
|
7.535.957 |
898.434 |
552.176 |
606.815 |
627.154 |
986.571 |
935.701 |
608.809 |
831.864 |
725.330 |
294.498 |
468.605 |
1 |
Bổ sung cân đối |
|
6.689.357 |
806.824 |
471.121 |
544.207 |
572.675 |
870.291 |
863.232 |
551.738 |
723.351 |
652.677 |
238.644 |
394.597 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu |
|
846.600 |
91.610 |
81.055 |
62.608 |
54.479 |
116.280 |
72.469 |
57.071 |
108.513 |
72.653 |
55.854 |
74.008 |
- |
Bổ sung đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
796.200 |
91.610 |
81.055 |
55.008 |
54.479 |
88.280 |
72.469 |
57.071 |
93.713 |
72.653 |
55.854 |
74.008 |
- |
Bổ sung từ nguồn ngân sách tập trung của tỉnh |
|
50.400 |
0 |
0 |
7.600 |
0 |
28.000 |
0 |
0 |
14.800 |
0 |
0 |
0 |
D |
Thu từ nguồn tại đơn vị |
|
71.894 |
28.879 |
2.513 |
7.900 |
4.160 |
980 |
4.342 |
6.110 |
3.230 |
2.980 |
5.793 |
5.007 |
- |
Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (60%) |
|
71.894 |
28.879 |
2.513 |
7.900 |
4.160 |
980 |
4.342 |
6.110 |
3.230 |
2.980 |
5.793 |
5.007 |
- |
Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (40%) |
|
0 |
- |
- |
|
|
|
- |
- |
- |
- |
|
- |
E |
Tiền sử dụng đất ngân sách huyện được hưởng chưa tính vào cân đối ngân sách |
|
1.449.000 |
270.000 |
115.200 |
132.000 |
150.000 |
47.400 |
22.200 |
90.000 |
22.200 |
60.000 |
420.000 |
120.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG KHÁNH
VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI |
TỔNG CỘNG |
BIÊN HÒA |
VĨNH CỬU |
TRẢNG BOM |
THỐNG NHẤT |
ĐỊNH QUÁN |
TÂN PHÚ |
LONG KHÁNH |
XUÂN LỘC |
CẨM MỸ |
LONG THÀNH |
NHƠN TRẠCH |
A |
B |
1=2+…+12 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CHI NSĐP (A+B) |
13.311.886 |
2.949.313 |
902.289 |
1.176.365 |
903.214 |
1.150.601 |
1.025.128 |
895.519 |
1.119.444 |
931.210 |
1.285.991 |
972.8112 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH |
11.016.286 |
2.587.703 |
706.034 |
981.757 |
698.735 |
986.921 |
930.459 |
748.448 |
988.731 |
798.557 |
810.137 |
778.804 |
I |
Chi đầu tư phát triển: |
1.807.300 |
239.257 |
159.457 |
143.665 |
142.284 |
178.326 |
189.268 |
149.053 |
165.879 |
150.571 |
145.875 |
143.665 |
1 |
Chi đầu tư XDCB tập trung |
1.807.300 |
239.257 |
159.457 |
143.665 |
142.284 |
178.326 |
189.268 |
149.053 |
165.879 |
150.571 |
145.875 |
143.665 |
II |
Chi thường xuyên |
8.941.786 |
2.289.246 |
528.477 |
814.492 |
538.351 |
785.495 |
720.591 |
581.395 |
800.352 |
629.286 |
638.462 |
615.639 |
1 |
Chi sự nghiệp môi trường |
677.982 |
335.205 |
30.580 |
43.865 |
21.924 |
34.978 |
18.830 |
33.568 |
21.712 |
23.450 |
52.329 |
61.541 |
2 |
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
4.331.928 |
1.027.292 |
248.596 |
400.687 |
268.255 |
415.336 |
380.562 |
257.018 |
458.452 |
316.547 |
291.571 |
267.612 |
3 |
Các sự nghiệp khác |
3.931.876 |
926.749 |
249.301 |
369.940 |
248.172 |
335.181 |
321.199 |
290.809 |
320.188 |
289.289 |
294.562 |
286.486 |
III |
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
0 |
- |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
IV |
Dự phòng ngân sách |
267.200 |
59.200 |
18.100 |
23.600 |
18.100 |
23.100 |
20.600 |
18.000 |
22.500 |
18.700 |
25.800 |
19.500 |
B |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN KHÁC |
2.295.600 |
361.610 |
196.255 |
194.608 |
204.479 |
163.680 |
94.669 |
147.071 |
130.713 |
132.653 |
475.854 |
194.008 |
1 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (ngân sách huyện hưởng) |
1.449.000 |
270.000 |
115.200 |
132.000 |
150.000 |
47.400 |
22.200 |
90.000 |
22.200 |
60.000 |
420.000 |
120.000 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu nguồn NSTT |
50.400 |
- |
- |
7.600 |
- |
28.000 |
- |
- |
14.800 |
- |
- |
- |
3 |
Chi đầu tư từ nguồn thu bổ sung xổ số kiến thiết |
796.200 |
91.610 |
81.055 |
55.008 |
54.479 |
88.280 |
72.469 |
57.071 |
93.713 |
72.653 |
55.854 |
74.008 |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN
VÀ THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp |
Thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp |
Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (60%) |
Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (40%) |
Dự toán chi cân đối ngân sách huyện, thành phố |
Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố |
||
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
1 |
Thành phố Biên Hòa |
2.777.000 |
1.752.000 |
28.879 |
0 |
2.587.703 |
898.434 |
806.824 |
91.610 |
2 |
Huyện Vĩnh Cửu |
379.000 |
232.400 |
2.513 |
0 |
706.034 |
552.176 |
471.121 |
81.055 |
3 |
Huyện Trảng Bom |
640.300 |
429.650 |
7.900 |
0 |
981.757 |
606.815 |
544.207 |
62.608 |
4 |
Huyện Thống Nhất |
198.550 |
121.900 |
4.160 |
0 |
698.735 |
627.154 |
572.675 |
54.479 |
5 |
Huyện Định Quán |
191.750 |
115.650 |
980 |
0 |
986.921 |
986.571 |
870.291 |
116.280 |
6 |
Huyện Tân Phú |
98.000 |
62.885 |
4.342 |
0 |
930.459 |
935.701 |
863.232 |
72.469 |
7 |
Thành phố Long Khánh |
311.000 |
190.600 |
6.110 |
0 |
748.448 |
608.809 |
551.738 |
57.071 |
8 |
Huyện Xuân Lộc |
409.100 |
262.150 |
3.230 |
0 |
988.731 |
831.864 |
723.351 |
108.513 |
9 |
Huyện Cẩm Mỹ |
229.500 |
142.900 |
2.980 |
0 |
798.557 |
725.330 |
652.677 |
72.653 |
10 |
Huyện Long Thành |
984.200 |
565.700 |
5.793 |
0 |
810.137 |
294.498 |
238.644 |
55.854 |
11 |
Huyện Nhơn Trạch |
670.150 |
379.200 |
5.007 |
0 |
778.804 |
468.605 |
394.597 |
74.008 |
TỔNG SỐ |
6.888.550 |
4.255.035 |
71.894 |
0 |
11.016.286 |
7.535.957 |
6.689.357 |
846.600 |
Ghi chú:
- Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố chưa bao gồm: Nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp huyện được hưởng và nguồn bổ sung có mục tiêu.
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch năm 2023 |
||
Tổng số |
Nguồn vốn Ngân sách tỉnh |
Nguồn vốn Ngân sách huyện |
||
|
Tổng số (A+B+C) |
12.958.205 |
8.855.305 |
4.102.900 |
A |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
11.023.405 |
5.920.505 |
4.102.900 |
I |
Vốn ngân sách tập trung |
4.561.007 |
2.703.307 |
1.857.700 |
1 |
Ngân sách tỉnh |
2.703.307 |
2.703.307 |
|
a |
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu |
2.660.705 |
2.660.705 |
|
b |
Kết dư năm 2021 |
42.602 |
42.602 |
|
2 |
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện |
1.857.700 |
|
1.857.700 |
a |
Phân cấp cho UBND cấp huyện giao chi tiêu (chi tiết theo PL VI) |
1.807.300 |
|
1.807.300 |
b |
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo PL IV và VI) |
50.400 |
|
50.400 |
II |
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
3.536.429 |
2.087.429 |
1.449.000 |
1 |
Hình thành nguồn vốn đầu tư từ nguồn khai thác quỹ đất (ngoài kế hoạch TW thông báo) |
1.030.083 |
1.030.083 |
|
a |
Phân bổ chi tiết |
1.005.083 |
1.005.083 |
|
b |
Dự phòng ngân sách tỉnh theo Luật Ngân sách (2%) |
25.000 |
25.000 |
|
2 |
Kết dư năm 2021 |
6.346 |
6.346 |
|
3 |
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện |
1.449.000 |
|
1.449.000 |
4 |
Hình thành nguồn thu tại ngân sách tỉnh |
85.000 |
85.000 |
|
5 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất nộp quỹ theo NQ của HĐND tỉnh |
966.000 |
966.000 |
|
III |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.925.969 |
1.129.769 |
796.200 |
1 |
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu |
733.800 |
733.800 |
|
2 |
Kết dư năm 2021 |
41.417 |
41.417 |
|
3 |
Kết dư giai đoạn 2016-2020 chuyển sang |
154.552 |
154.552 |
|
4 |
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa |
200.000 |
200.000 |
|
5 |
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo PL IV và VI) |
104.200 |
|
104.200 |
6 |
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện (chi tiết theo PL VI) |
692.000 |
|
692.000 |
IV |
Bội chi ngân sách địa phương |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
B |
Vốn ngân sách Trung ương |
598.800 |
598.800 |
|
I |
Vốn trong nước (đầu tư theo ngành, lĩnh vực) |
598.800 |
598.800 |
|
|
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
598.800 |
598.800 |
|
a |
Đầu tư dự án quan trọng quốc gia |
100.000 |
100.000 |
|
b |
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững |
10.000 |
10.000 |
|
c |
Hỗ trợ có mục tiêu |
488.800 |
488.800 |
|
C |
Vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
1.336.000 |
1.336.000 |
|
a |
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững |
1.224.000 |
1.224.000 |
|
b |
Các dự án thuộc lĩnh vực y tế |
112.000 |
112.000 |
|
BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TẬP TRUNG VÀ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
ĐĐ XD |
Tiến độ thực hiện |
Tổng mức vốn đầu tư |
Kế hoạch năm 2023 |
Chủ đầu tư |
|
NSTT |
đất |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
2.660.705 |
1.005.083 |
|
A |
Thực hiện dự án |
|
|
|
2.446.172 |
623.169 |
- |
I |
Giao thông |
|
|
|
1.766.131 |
623.169 |
- |
I.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường song hành phía Đông quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng) |
TN |
2018-2023 |
214.700 |
5.800 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
2 |
Trung tâm hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng) |
LT |
2017-2022 |
314.732 |
10.000 |
|
UBND huyện Long Thành |
3 |
Dự án cải tạo đường Hùng vương - thành phố Long Khánh (ngân sách tỉnh 50%) |
LK |
2020-2024 |
254.207 |
20.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
4 |
Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình |
CM |
tối đa 3 năm |
101.830 |
5.000 |
|
UBND huyện Cẩm Mỹ |
5 |
Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú |
TP |
2019-2023 |
91.564 |
10.000 |
|
UBND huyện Tân Phú |
6 |
Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú |
TP |
2019-2023 |
128.700 |
1.000 |
|
UBND huyện Tân Phú |
7 |
Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc) |
XL-ĐQ |
2019-2023 |
821.892 |
0 |
10.000 |
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
- |
a |
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện |
|
|
|
|
10.000 |
UBND huyện Xuân Lộc |
8 |
Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện) |
BH |
tối đa 5 năm |
783.000 |
0 |
71.000 |
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
- |
a |
Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
|
|
70.000 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
b |
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện |
|
|
|
|
1.000 |
UBND thành phố Biên Hòa |
9 |
Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài |
BH |
tối đa 5 năm |
388.000 |
39.000 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
10 |
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện |
VC |
tối đa 5 năm |
671.200 |
0 |
10.200 |
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
- |
a |
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
|
|
10.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
b |
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu: bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Vĩnh Cửu thực hiện |
|
|
|
|
200 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
11 |
Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) |
BH |
tối đa 5 năm |
1.289.160 |
63.000 |
120.000 |
UBND thành phố Biên Hòa |
12 |
Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ Nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh |
LK |
2021-2023 |
96.497 |
7.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
13 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa |
BH |
tối đa 5 năm |
3.247.000 |
102.367 |
97.633 |
UBND thành phố Biên Hòa |
14 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) |
BH |
tối đa 5 năm |
1.146.000 |
252.664 |
48.336 |
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh |
15 |
Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) |
BH |
tối đa 4 năm |
614.000 |
|
100.000 |
UBND thành phố Biên Hòa |
16 |
Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa |
BH |
tối đa 6 năm |
573.905 |
- |
100.000 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
17 |
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) |
BH |
tối đa 6 năm |
1.506.539 |
10.000 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
18 |
Dự án Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh |
LK |
2021-2023 |
29.950 |
19.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
19 |
Dự án Đường một chiều từ chân đồi lên đình đồi núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) |
TN |
tối đa 3 năm |
10.435 |
3.000 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
20 |
Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân sách tỉnh 50%) |
ĐQ |
tối đa 5 năm |
96.110 |
15.000 |
|
UBND huyện Định Quán |
21 |
Dự án Đường ven Sông Đồng Nai, huyện Định Quán (NST 100% xây lắp) |
ĐQ |
tối đa 3 năm |
36.233 |
10.000 |
|
UBND huyện Định Quán |
22 |
Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (nay là thành phố Long Khánh) (NST 100% chi phí xây dựng) |
LK |
tối đa 3 năm |
77.600 |
21.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
23 |
Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất |
TN |
tối đa 3 năm |
59.085 |
22.000 |
0 |
- |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- |
a |
Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
|
22.000 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
24 |
Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 29/4 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (NST 50%) |
TB |
tối đa 3 năm |
68.016 |
23.800 |
|
UBND huyện Trảng Bom |
25 |
Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định quán |
ĐQ |
tối đa 4 năm |
239.000 |
80.000 |
|
UBND huyện Định Quán |
26 |
Dự án Nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu |
VC |
tối đa 4 năm |
83.916 |
11.200 |
|
Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai |
27 |
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 52,7 tỷ), chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường |
BH |
đến 2024 |
88.609 |
10.000 |
|
UBND thành phố Biên Hòa |
28 |
Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25 C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại) |
NT |
tối đa 5 năm |
1.264.000 |
300.000 |
|
UBND huyện Nhơn Trạch |
29 |
Dự án Đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú |
TP |
tối đa 4 năm |
120938 |
25.000 |
|
UBND huyện Tân Phú |
30 |
Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%) |
TP |
tối đa 4 năm |
129.943 |
|
66.000 |
UBND huyện Tân Phú |
31 |
Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 4 năm |
189.220 |
30.000 |
|
UBND huyện Cẩm Mỹ |
32 |
Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã lộ 25, huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
41.963 |
12.000 |
|
UBND huyện Cẩm Mỹ |
33 |
Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghị), thành phố Long Khánh (NST 100%) |
LK |
tối đa 4 năm |
113.620 |
30.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
34 |
Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST100%, không có bồi thường) |
NT |
tối đa 4 năm |
157.732 |
50.000 |
|
UBND huyện Nhơn Trạch |
35 |
Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0+000 đến Km7+500, huyện Nhơn Trạch |
NT |
2022-2024 |
48.672 |
24.000 |
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi |
36 |
Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT) |
XL |
tối đa 4 năm |
172.349 |
15.000 |
|
UBND huyện Xuân Lộc |
37 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST100% |
XL |
tối đa 4 năm |
116.110 |
55.500 |
|
UBND huyện Xuân Lộc |
38 |
Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT) |
XL |
tối đa 4 năm |
113.353 |
3.000 |
|
UBND huyện Xuân Lộc |
I.2 |
Dự án khởi công mới năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
a |
Bố trí vốn lập thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%) |
NT |
tối đa 4 năm |
639.039 |
175.000 |
|
UBND huyện Nhơn Trạch |
2 |
Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST100%) |
TN |
tối đa 4 năm |
198.936 |
100.000 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
3 |
Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước dự toán năm 2023) |
LK |
tối đa 4 năm |
1.082.000 |
6.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
4 |
Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km1830+820 đến Km1832+400), huyện Thống Nhất |
TN |
tối đa 4 năm |
183.000 |
100.000 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50% |
XL |
tối đa 4 năm |
359.627 |
65.800 |
|
UBND huyện Xuân Lộc |
2 |
Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%) |
CM-LK |
tối đa 4 năm |
462.174 |
30.000 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
3 |
Dự án Chống ngập đường Đồng Khởi (đoạn từ cầu Đồng Khởi Km3+375 đến ngã 3 Thiết Giáp Km4+750), thành phố Biên Hoà |
BH |
tối đa 3 năm |
30.962 |
4.000 |
|
UBND thành phố Biên Hòa |
II |
Hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
29.000 |
0 |
- |
II.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
- |
1 |
Dự án Xây dựng mới Nhà khách Tỉnh ủy Đồng Nai |
BH |
2022-2024 |
35.980 |
7.000 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
II.2 |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng) |
TP, ĐQ, VC, XL |
tối đa 4 năm |
77.243 |
22.000 |
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai |
III |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
|
600 |
0 |
|
III.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm |
VC |
2017-2022 |
181.919 |
600 |
|
UBND huyện Vĩnh Cửu |
IV |
Cấp nước, thoát nước |
|
|
|
115.000 |
0 |
- |
IV.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
- |
1 |
Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan |
BH |
tối đa 4 năm |
267.620 |
18.000 |
0 |
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
- |
a |
Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư |
|
|
|
10.000 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
b |
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện |
|
|
|
8.000 |
|
UBND thành phố Biên Hòa |
2 |
Hệ thống thoát nước khu vực Suối nước Trong huyện Long Thành |
LT |
2017-2022 |
584.830 |
25.000 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
3 |
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư |
BH |
theo tiến độ Hiệp định |
6.610.252 |
6.000 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
4 |
Tuyến thoát nước đường số 2 (từ trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST100%) |
NT |
tối đa 4 năm |
212.940 |
21.000 |
|
UBND huyện Nhơn Trạch |
5 |
Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST) |
TB |
tối đa 4 năm |
88.822 |
30.000 |
|
UBND huyện Trảng Bom |
IV.2 |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú |
TP |
tối đa 3 năm |
41.923 |
15.000 |
|
UBND huyện Tân Phú |
V |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
329.641 |
0 |
- |
V.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ 105 tỷ) |
ĐQ |
2017-2022 |
243.000 |
31.000 |
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi |
2 |
Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB) |
ĐQ |
2020-2023 |
454.601 |
20.000 |
|
UBND huyện Định Quán |
3 |
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA |
BH |
2017-2021 |
373.172 |
10.341 |
0 |
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
- |
a |
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa |
|
|
|
10.341 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
4 |
Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã lộ 25 huyện Thống Nhất |
TN |
tối đa 3 năm |
50.554 |
10.000 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
5 |
Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường) |
LK |
tối đa 4 năm |
544.493 |
15.000 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
6 |
Dự án Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25 C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường) |
NT |
tối đa 4 năm |
207.315 |
50.000 |
|
UBND huyện Nhơn Trạch |
7 |
Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố Biên Hoà sang Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh) |
BH |
tối đa 3 năm |
163.110 |
80.000 |
|
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh |
8 |
Dự án Kè chống sạt lỡ bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa |
BH |
tối đa 4 năm |
350.788 |
1.000 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
9 |
Trạm bơm Đắc Lua |
TP |
2020-2024 |
131.058 |
50.000 |
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi |
V.2 |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
a |
Bố trí vốn lập thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai |
BH |
tối đa 4 năm |
376.999 |
1.000 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú |
TP |
tối đa 4 năm |
134.445 |
51.300 |
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi |
2 |
Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom |
TB |
tối đa 3 năm |
59.770 |
10.000 |
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi |
VI |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
108.800 |
0 |
|
VI.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
100.000 |
0 |
- |
1 |
Dự án Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai |
BH |
2018-2022 |
654.000 |
100.000 |
|
Công an tỉnh Đồng Nai |
VI.2 |
Dự án khởi công mới |
|
|
43.027 |
8.800 |
- |
|
2 |
Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC 10) |
ĐN |
tối đa 3 năm |
29.416 |
8.800 |
|
Công an tỉnh Đồng Nai |
VII |
Môi trường |
|
|
174.784 |
32.000 |
0 |
- |
VII.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát |
BH |
đến 2024 |
73.641 |
20.000 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
VII.2 |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1) |
TP |
tối đa 3 năm |
62677 |
12.000 |
|
Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi |
VIII |
Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai |
BH |
|
|
15.000 |
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
IX |
Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020) |
|
|
|
50.000 |
|
- |
B |
Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
8.250 |
18.900 |
|
1 |
Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất |
TN |
tối đa 4 năm |
299.854 |
1.000 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
2 |
Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 4 năm |
287.180 |
1.500 |
|
UBND huyện Xuân Lộc |
3 |
Dự án Mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%) |
ĐQ |
tối đa 5 năm |
124.000 |
100 |
|
UBND huyện Định Quán |
4 |
Nâng cấp mở rộng Đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu |
VC |
2022-2025 |
539.000 |
1.000 |
|
UBND huyện Vĩnh Cửu |
5 |
Dự án Đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) |
TN |
tối đa 5 năm |
99.247 |
500 |
|
UBND huyện Thống Nhất |
6 |
Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường) |
LK |
tối đa 4 năm |
212.400 |
300 |
|
UBND thành phố Long Khánh |
7 |
Dự án Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai |
BH |
tối đa 3 năm |
17.850 |
200 |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên |
LT |
2020-2024 |
107.180 |
500 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
9 |
Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa |
BH |
tối đa 5 năm |
99.570 |
250 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
10 |
Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%) |
LT |
tối đa 4 năm |
91.426 |
300 |
|
UBND huyện Long Thành |
11 |
Dự án xây dựng mới đập dâng Long An, huyện Long Thành |
LT |
tối đa 3 năm |
43.550 |
500 |
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi |
12 |
Dự án Nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu |
VC |
tối đa 5 năm |
151.440 |
200 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
13 |
Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu NST 100% |
VC |
tối đa 4 năm |
187881 |
500 |
|
UBND huyện Vĩnh Cửu |
14 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa |
BH |
tối đa 4 năm |
201.643 |
300 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
15 |
Dự án Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú |
TP |
tối đa 4 năm |
148.148 |
600 |
|
Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi |
16 |
Dự án Hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành |
LT |
tối đa 4 năm |
92.987 |
250 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
17 |
Dự án Kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu |
VC |
tối đa 4 năm |
273.250 |
50 |
|
UBND huyện Vĩnh Cửu |
18 |
Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%) |
XL |
tối đa 3 năm |
36.000 |
200 |
|
Công an tỉnh Đồng Nai |
19 |
Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai +B60+B61 |
LT-NT |
2022-2025 |
651.813 |
|
2.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
20 |
Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh |
CM |
tối đa 4 năm |
145.437 |
|
300 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
21 |
Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 4 năm |
169.230 |
|
300 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
22 |
Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%) |
LK |
tối đa 4 năm |
1.858.000 |
|
1.000 |
UBND thành phố Long Khánh |
23 |
Dự án Xây dựng Trung tâm hành chính công thành phố Long Khánh |
LK |
tối đa 4 năm |
132.000 |
|
500 |
UBND thành phố Long Khánh |
24 |
Dự án Hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ ra Suối Cả, huyện Cẩm Mỹ |
CM |
2023-2026 |
102.963 |
|
300 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
25 |
Dự án Chỉnh trang đô thị, kè bờ, nạo vét và kiên cố hoá Suối Rết, thành phố Long Khánh (Ngân sách thành phố Long Khánh khoảng 15 tỷ xây dựng đường nội bộ) |
LK |
tối đa 4 năm |
488.722 |
|
500 |
UBND thành phố Long Khánh |
26 |
Dự án Đường Vành đai Long Giao, huyện Cẩm Mỹ (giai đoạn 1) (07 khu đất khoảng 185ha trên địa bàn huyện) |
CM |
tối đa 4 năm |
725.900 |
|
300 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
27 |
Dự án Đường N1 huyện Cẩm Mỹ (05 khu đất khoảng 23,67ha trên địa bàn huyện) |
CM |
tối đa 4 năm |
167.468 |
|
300 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
28 |
Dự án Đường Vành đai thành phố Biên Hòa, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 111,3ha trên địa bàn huyện) |
VC |
tối đa 4 năm |
1.056.000 |
|
1.000 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
29 |
Dự án xây dựng tuyến đường D5, đường N3 thuộc Hạ tầng Trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu (01 khu đất khoảng 39,863ha trên địa bàn huyện) |
VC |
tối đa 4 năm |
296.405 |
|
400 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
30 |
Dự án đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành đấu nối ra đường ĐT.768 nối dài và đường ĐT.762, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 33,6ha trên địa bàn huyện) |
VC |
tối đa 4 năm |
315.025 |
|
500 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
31 |
Dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh (02 khu đất khoảng 42ha trên đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh) |
LK |
tối đa 4 năm |
462.931 |
|
500 |
UBND thành phố Long Khánh |
32 |
Dự án Đường Vũ Hồng Phô (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường ĐT.769), thị trấn Long Thành, huyện Long Thành (02 khu đất khoảng 23,5 ha trên địa bàn huyện) |
LT |
tối đa 4 năm |
376.393 |
|
500 |
UBND huyện Long Thành |
33 |
Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành (đề án) |
CM-XL- LT |
tối đa 4 năm |
1.762.000 |
|
2.500 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
34 |
Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769 (đề án) |
TN-LT |
tối đa 6 năm |
3.423.400 |
|
3.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
35 |
Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh (đề án) |
ĐQ-TN- CM-LT- LK |
tối đa 6 năm |
4.702.000 |
|
5.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
C |
Danh mục các dự án UBND tỉnh giao khi đủ điều kiện và hồ sơ (tính đến ngày 31/12/2022) |
|
|
|
205.433 |
363.014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 3438 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
ĐĐXD |
Tiến độ thực hiện |
Tổng mức vốn đầu tư |
Kế hoạch 2023 |
Chủ đầu tư |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
933.800 |
- |
A |
Hoàn trả vốn ứng trước |
|
|
|
7.600 |
|
1 |
Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây hạ thế ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000KVA tại Sân vận động tỉnh hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao |
BH |
2020-2022 |
12.795 |
4.800 |
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao |
2 |
Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 |
ĐN |
2019-2021 |
27.795 |
2.800 |
Chi cục Kiểm lâm |
B |
Thực hiện dự án |
|
|
|
484.950 |
- |
I |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
26.390 |
- |
I.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
1 |
Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú |
TP |
2019-2021 |
8.737 |
3.700 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
2 |
Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch |
NT |
tối đa 3 năm |
9.257 |
2.400 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
3 |
Trạm Y té Phường Bình Đa - Tp. Biên Hòa |
BH |
tối đa 3 năm |
7.391 |
1.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
4 |
Trạm Y tế phường An Hòa - Tp. Biên Hòa |
BH |
tối đa 3 năm |
6.688 |
3.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
5 |
Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm y tế huyện Long Thành |
LT |
tối đa 3 năm |
12.611 |
1.290 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
6 |
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 5 năm |
92.447 |
15.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
II |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
73.380 |
- |
II.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa cháy Trường Cao đẳng công nghệ cao (NST 100%) |
LT |
tối đa 3 năm |
12.851 |
2.400 |
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo Ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật Đồng Nai) |
BH |
tối đa 3 năm |
36.360 |
12.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
3 |
Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở 1 |
BH |
tối đa 3 năm |
6.335 |
1.280 |
Trường Đại học Đồng Nai |
4 |
Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2) |
NT |
tối đa 3 năm |
14.610 |
5.800 |
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai |
LT |
tối đa 3 năm |
14.815 |
5.900 |
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai |
6 |
Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia |
TB |
tối đa 4 năm |
152.000 |
40.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
7 |
Sửa chữa, cải tạo, di dời một số hạng mục của Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai |
BH |
tối đa 3 năm |
14.985 |
6.000 |
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai |
III |
Văn hóa - xã hội |
|
|
|
26.000 |
- |
III.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
1 |
Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh |
LK |
2018-2022 |
72.975 |
12.000 |
UBND thành phố Long Khánh |
2 |
Sửa chữa cải tạo Sân vận động tỉnh |
BH |
tối đa 3 năm |
11.505 |
4.500 |
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao |
3 |
Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cơ sở 1 của Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước dự toán năm 2023) |
BH |
tối đa 3 năm |
3.781 |
3.600 |
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai |
4 |
Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp 5, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu |
VC |
tối đa 4 năm |
149.274 |
5.900 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
IV |
Giao thông |
|
|
|
310.000 |
- |
IV.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- |
1 |
Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bổi thương do huyện Định Quán thực hiện) |
ĐQ |
tối đa 5 năm |
297.932 |
|
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
a |
Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
297.932 |
5.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
2. |
Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ km1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện) |
TP+ĐQ |
tối đa 5 năm |
114.660 |
|
- |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
a |
Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
114.660 |
6.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
3 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) |
BH |
tối đa 5 năm |
1.146.000 |
299.000 |
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh |
V |
Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020) |
|
|
|
14.180 |
- |
VI |
Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai |
|
|
|
35.000 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
C |
Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
4.450 |
|
1 |
Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú |
TP |
tối đa 3 năm |
14.687 |
250 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
2 |
Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu |
VC |
tối đa 3 năm |
9.630 |
140 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
3 |
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm y tế huyện Định Quán |
ĐQ |
tối đa 3 năm |
10.790 |
170 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
4 |
Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai |
BH |
tối đa 3 năm |
14.993 |
100 |
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai |
5 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bảo huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
12.400 |
200 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
6 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thừa Đức huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
13.130 |
200 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
7 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Đường huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
13.100 |
200 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
8 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
14.260 |
200 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
9 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Bình huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
13.340 |
200 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
10 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tân An huyện Vĩnh Cửu (đối ứng vốn phục hồi kinh tế) |
VC |
tối đa 3 năm |
8.960 |
300 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
11 |
Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu (đối ứng vốn phục hồi kinh tế) |
VC |
tối đa 3 năm |
9.700 |
190 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
12 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Nhạn huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 3 năm |
12.310 |
200 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
13 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Tân huyện Nhơn Trạch |
NT |
tối đa 3 năm |
11.280 |
300 |
UBND huyện Nhơn Trạch |
14 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch (đối ứng vốn chương trình phục hồi kinh tế) |
NT |
tối đa 3 năm |
12.400 |
200 |
UBND huyện Nhơn Trạch |
15 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phước Thiền huyện Nhơn Trạch |
NT |
tối đa 3 năm |
11.030 |
300 |
UBND huyện Nhơn Trạch |
16 |
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Cường huyện Định Quán |
ĐQ |
tối đa 3 năm |
9.800 |
100 |
UBND huyện Định Quán |
17 |
Dự án Nâng cấp và cải tạo Trạm y tế thị trấn Định Quán huyện Định Quán |
ĐQ |
tối đa 3 năm |
10.020 |
200 |
UBND huyện Định Quán |
18 |
Cải tạo, sửa chữa 03 Trạm Y tế tại xã Phú Ngọc, xã Túc Trưng, xã Gia Canh huyện Định Quán |
ĐQ |
tối đa 3 năm |
10.000 |
300 |
UBND huyện Định Quán |
19 |
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 3 năm |
1.105 |
50 |
UBND huyện Xuân Lộc |
20 |
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hưng huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 3 năm |
944 |
50 |
UBND huyện Xuân Lộc |
21 |
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 3 năm |
1.105 |
50 |
UBND huyện Xuân Lộc |
22 |
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thành huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 3 năm |
1.163 |
50 |
UBND huyện Xuân Lộc |
23 |
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 3 năm |
1.182 |
50 |
UBND huyện Xuân Lộc |
24 |
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hòa huyện Xuân Lộc |
XL |
tối đa 3 năm |
994 |
50 |
UBND huyện Xuân Lộc |
25 |
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Xuân Tân thành phố Long Khánh |
LK |
tối đa 3 năm |
11.000 |
50 |
UBND thành phố Long Khánh |
26 |
Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch |
NT |
tối đa 4 năm |
170.514 |
50 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
27 |
Dự án Nhà thi đấu đa năng huyện Cẩm Mỹ |
CM |
tối đa 4 năm |
69.800 |
300 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
D |
Hỗ trợ các dự án XHH |
|
|
|
200.000 |
|
E |
Danh mục các dự án UBND tỉnh giao khi đủ điều kiện về hồ sơ (tính đến ngày 31/12/2022) |
|
|
|
236.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2023 HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
ĐĐ XD |
Kế hoạch 2023 |
Chủ đầu tư |
|
NSTT |
XSKT |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
50.400 |
104.200 |
- |
I |
Ngành giáo dục |
|
|
54.000 |
- |
I.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
- |
1 |
Trường tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch |
NT |
|
7.000 |
UBND huyện Nhơn Trạch |
2 |
Trường THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch |
NT |
|
12.000 |
UBND huyện Nhơn Trạch |
3 |
Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định Quán |
ĐQ |
|
20.000 |
UBND huyện Định Quán |
I.2 |
Dự án Khởi công mới |
|
|
|
- |
1 |
Trường mầm non Sông Ray, ấp 1 |
CM |
|
5.000 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
2 |
Trường mầm non Xuân Đông |
CM |
|
5.000 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
3 |
Trường mầm non Lâm San |
CM |
|
5.000 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
II |
Các lĩnh vực khác |
|
|
50.200 |
- |
II.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
- |
1 |
Nâng cấp sửa chữa đường 118 |
ĐQ |
17.000 |
|
UBND huyện Định Quán |
2 |
Nâng cấp sửa chữa đường cầu Trắng |
ĐQ |
11.000 |
|
UBND huyện Định Quán |
II.2 |
Dự án khởi công mới 2023 |
|
|
|
|
1 |
Dự án đường Gia Tỵ - Cao Su xã Suối Cao |
XL |
9.800 |
15.200 |
UBND huyện Xuân Lộc |
2 |
Dự án Đường Đồi Đá - Bàu Trâm, xã Bảo Hòa |
XL |
5.000 |
15.000 |
UBND huyện Xuân Lộc |
3 |
Đường Kỳ Lân, xã Thiện Tân |
VC |
|
20.000 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
4 |
Nâng cấp tuyến đường Đinh Quang Ân tại thị trấn Trảng Bom |
TB |
7.600 |
|
UBND huyện Trảng Bom |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG
NƯỚC) NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2023 |
Chủ đầu tư |
||
Số ngày |
TMĐT |
|||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
13.070.940 |
6.085.972 |
588.800 |
|
A |
NGÀNH GIAO THÔNG |
|
|
|
12.106.052 |
5.450.422 |
478.800 |
|
I |
Danh mục dự án quan trọng quốc gia, các dự án cao tốc, các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
4.142.000 |
2.000.000 |
110.000 |
|
|
Các dự án khởi công mới năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự phòng chưa phân bổ (chỉ thực hiện giao khi đủ điều kiện về hồ sơ) |
|
|
|
|
|
110.000 |
|
II |
Các dự án khác |
|
|
|
4.096.052 |
1.883.450 |
368.800 |
|
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0+000 đến Km29+500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến) |
Tỉnh Đồng Nai |
2021-2024 |
4121/QĐ-UBND ngày 17/11/2017; 1636/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 |
821.892 |
170.000 |
15.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) |
Biên Hòa |
2020-2024 |
1580/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 |
1.985.000 |
813.450 |
70.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
2 |
Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) |
Biên Hòa |
2021-2024 |
3533/QĐ-UBND ngày 29/9/2020 |
1.289.160 |
400.000 |
98.000 |
UBND thành phố Biên Hòa |
|
Các dự án khởi công mới năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
Long Khánh |
2021-2024 |
27/NQ-HĐND ngày 4/12/2020, 2321/QĐ-UBND ngày 06/9/2022 |
1.082.000; 939.480 |
500.000 |
185.800 |
UBND thành phố Long Khánh |
B |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
964.888 |
635.550 |
110.000 |
|
I |
Các dự án khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) |
Biên Hòa |
2021-2024 |
2186/QD ngày 30/6/2021 |
614.100 |
400.000 |
100.000 |
UBND thành phố Biên Hòa |
2 |
Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai bảo vệ thành phố Biên Hòa (đoạn 2 từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố) |
Biên Hòa |
2021-2024 |
21/NQ 30/7/2021, 4387/QĐ ngày 18/10/2021 |
350.788 |
235.550 |
10.000 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 PHÂN CẤP
ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Phân bổ nguồn vốn đầu tư công cấp huyện năm 2023 |
|||||
Tổng số |
Nguồn vốn ngân sách tập trung |
Hỗ trợ có mục tiêu nguồn NSTT |
Nguồn vốn xổ số kiến thiết |
Hỗ trợ có mục tiêu nguồn XSKT |
Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất |
||
1 |
2 |
3=4+…+8 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
4.102.900 |
1.807.300 |
50.400 |
692.000 |
104.200 |
1.449.000 |
1 |
Thành phố Biên Hoà |
600.867 |
239.257 |
|
91.610 |
|
270.000 |
2 |
Thành phố Long Khánh |
296.124 |
149.053 |
|
57.071 |
|
90.000 |
3 |
Huyện Nhơn Trạch |
337.673 |
143.665 |
|
55.008 |
19.000 |
120.000 |
4 |
Huyện Long Thành |
621.729 |
145.875 |
|
55.854 |
|
420.000 |
5 |
Huyện Trảng Bom |
338.273 |
143.665 |
7.600 |
55.008 |
|
132.000 |
6 |
Huyện Cẩm Mỹ |
283.224 |
150.571 |
|
57.653 |
15.000 |
60.000 |
7 |
Huyện Xuân Lộc |
296.592 |
165.879 |
14.800 |
63.513 |
30.200 |
22.200 |
8 |
Huyện Tân Phú |
283.937 |
189.268 |
|
72.469 |
|
22.200 |
9 |
Huyện Định Quán |
342.006 |
178.326 |
28.000 |
68.280 |
20.000 |
47.400 |
10 |
Huyện Thống Nhất |
346.763 |
142.284 |
|
54.479 |
|
150.000 |
11 |
Huyện Vĩnh Cửu |
355.712 |
159.457 |
|
61.055 |
20.000 |
115.200 |