Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 3438/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2022
Ngày có hiệu lực 12/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Cao Tiến Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3438/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 của tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 và kế hoạch đầu tư công năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4838/SKHĐT-THQH ngày 12 tháng 12 năm 2022 về việc chuẩn bị tài liệu giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch và có giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Hàng tháng, quý, năm các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2023 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

Điều 3. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo định kỳ hàng tháng, quý và cả năm 2023.

Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính thông báo dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2023 cho các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (A+B); Website Chính phủ;
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THNC và các phòng.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2023 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Chỉ tiêu năm 2023

Cơ quan báo báo

I

Về kinh tế (05 chỉ tiêu)

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng so với năm 2022

%

7,5-8,5

Cục Thống kê tỉnh

2

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt

Triệu đồng/người

145-150

Cục Thống kê tỉnh

3

Kim ngạch xuất khẩu tăng so với năm 2022

%

8,0-8,5

Sở Công thương, Cục Thống kê tỉnh

4

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng

1.000 tỷ đồng

116

Cục Thống kê tỉnh

5

Tổng thu ngân sách

Tỷ đồng

Đạt dự toán giao

Sở Tài chính

II

Về môi trường (03 chỉ tiêu)

6

Thu gom và xử lý chất thải y tế

%

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

Thu gom và xử lý chất thải nguy hại

%

100

Thu gom và xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại

%

100

Thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt

%

100

7

Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường

%

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

8

Duy trì tỷ lệ che phủ cây xanh

%

52

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Duy trì tỷ lệ che phủ của rừng

%

28,3

III

Về an sinh - xã hội (14 chỉ tiêu)

9

Phấn đấu trong năm 2023 toàn tỉnh có thêm:

 

 

 

Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

Ít nhất 8

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

Ít nhất 4

Huyện hoàn thành nông thôn mới nâng cao.

Huyện

1

 

10

Giảm tỷ lệ hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A

%

30

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

11

Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới

%

2,0

12

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt

%

88

Sở Y tế

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc

%

100

13

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm

%

7,7

Sở Y tế

14

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm

%

21

Sở Y tế

15

Số Bác sỹ/ vạn dân

Bác sỹ

9,4

Sở Y tế

Số giường bệnh/vạn dân

Giường

30

16

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

93

Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế

17

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt

%

54

Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

18

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt

%

49,5

Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

19

Hoàn thành và đưa vào sử dụng nhà ở xã hội

Căn

472

Sở Xây dựng

20

Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn

 

 

 

Dân số đô thị đạt

%

88

Sở Xây dựng

Dân số nông thôn đạt

%

83,5

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

21

Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt

%

86

Sở Thông tin và Truyền thông

22

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tập trung đạt

%

7,5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt

%

11

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt

%

6,5

IV

Các chỉ tiêu văn hóa, giáo dục - đào tạo (02 chỉ tiêu)

23

Tỷ lệ ấp (khu phố) đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 90

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa

%

Trên 90

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 98

Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 75

Tỷ lệ thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã hoạt động hiệu quả

%

100

Tỷ lệ nhà văn hóa ấp (khu phố) hoạt động hiệu quả

%

90

24

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

67,5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được tuyển sinh trong năm

%

26,5

V

Về quốc phòng, an ninh - trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (07 chỉ tiêu)

25

Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do Quân khu giao

Hoàn thành

Hoàn thành

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

26

Hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch

Hoàn thành

Hoàn thành

27

Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo Nghị quyết của Đảng ủy Công an Trung ương về nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an Nhân dân năm 2023

Hoàn thành

Hoàn thành

Công an tỉnh

28

Tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, thụ lý, xử lý

%

100

Công an tỉnh

Tỷ lệ giải quyết đạt

%

90

29

Tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt

%

Trên 75%

Công an tỉnh

Trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt

%

trên 90% tổng số án khởi tố.

30

Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự được Tổng Cục Thi hành án dân sự giao trong năm 2023

Hoàn thành

Hoàn thành

Cục Thi hành án Dân sự tỉnh

31

Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn

%

100

Sở Thông tin và Truyền thông

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

[...]