NGÂN HÀNG
CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3410/QĐ-NHCS
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐINH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt
động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban tín dụng học sinh
sinh viên và các đối tượng chính sách khác, Ban Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục giải quyết công việc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Giám Đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng học sinh sinh viên và các đối tượng chính
sách khác, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và 15
chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố gồm: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Hòa Bình, Hà
Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Nam, Đắk Lắk, Tp. Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, Hậu
Giang, Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Cục
Kiểm soát Thủ tục hành chính (để/bc)
- Tổng Giám đốc
(để/bc);
- Trưởng Ban
Kiểm soát;
- Các Phó Tổng
GĐ, Kế toán trưởng;
- Website NHCSXH;
- Như điều 3;
- Lưu: VT,
TDSV, PC.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn
Đức Hải
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
3410/QĐ-NHCS,
ngày 10 tháng 10
năm 2014 Của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
Phần A
DANH MỤC THỦ
TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Danh mục thủ tục giải quyết công việc
mới ban hành
Stt
|
Tên thủ tục
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục cho vay đối với hộ gia đình
và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn
lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
Hoạt động
tín dụng
|
NHCSXH nơi
cho vay
|
Phần B
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
1. Thủ tục cho vay đối với
hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện
ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế,
người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày
26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết
kiệm và vay vốn
(TK&VV)
tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi Tổ TK&VV.
Bước 2:
+ Tổ TK&VV sau khi nhận hồ sơ của
người vay, đối chiếu với danh sách đã được Chủ tịch UBND xã xác nhận về đối tượng
vay vốn theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg, tiến hành họp bình xét cho
vay, kiểm tra các yếu tố
trên Giấy đề nghị vay vốn theo quy định của NHCSXH. Trường hợp người
vay chưa là thành viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp để kết nạp
thành viên mới. Sau đó
lập
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm giấy đề nghị
vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD) gửi UBND cấp xã xác nhận.
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã,
Tổ có trách nhiệm gửi bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê
duyệt cho vay.
Bước 3:
+ NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến
hành xem xét, phê duyệt cho vay.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông
báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã.
Bước 4:
UBND cấp xã thông báo đến Hội đoàn thể
nhận ủy thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ TK&thông báo đến
người vay.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ
TK&VV nơi người vay sinh sống.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án
sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD bản chính);
+ Sổ vay vốn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi cho
vay.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các Tổ chức
chính trị-xã hội cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Thông báo kết quả phê duyệt cho
vay (mẫu số 04/TD);
h) Lệ phí (nếu có)
- Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD);
- Sổ vay vốn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
* Đối với người vay là
cá nhân
- Điều kiện về nhân thân:
+ Người nhiễm HIV phải có Phiếu
trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng
định các trường hợp HIV dương tính;
+ Người điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị
ổn định từ 03 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị;
+ Người bán dâm hoàn lương phải có xác
nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng
đầu một trong các Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc
bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị-xã hội hoặc Tổ chức
xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.
- Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa
phương nơi vay vốn.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả
năng trả nợ vay theo cam kết.
- Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của
NHCSXH.
- Sống một mình hoặc sống cùng con chưa đến tuổi
lao động hoặc sống cùng bố, mẹ, vợ, chồng, con, ông, bà, anh, chị, em ruột
nhưng những người này đã quá tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động
theo quy định của pháp luật.
* Đối với người vay là
hộ gia đình
- Hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các
trường hợp sau đây: người nhiễm HIV/AIDS; người điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế; người bán dâm hoàn lương phải đáp ứng một
trong những điều kiện quy định như:
+ Người nhiễm HIV phải có Phiếu trả lời
kết quả xét nghiệm HIV dương tính
của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính;
+ Người điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định
từ 03 tháng trở lên, có xác
nhận của người phụ trách cơ sở điều trị;
+ Người bán dâm hoàn lương phải có xác
nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng
đầu một trong các Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc
bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị-xã hội hoặc Tổ chức
xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.
- Hộ gia đình có thành viên là người sau cai nghiện ma
túy phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định áp dụng biện pháp quản lý
sau cai tại nơi cư trú.
+ Giấy xác nhận hoàn thành thời gian
cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về việc đã chấp hành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng từ 03
tháng trở lên.
- Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa
phương nơi vay vốn.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả
năng trả nợ vay theo cam kết.
- Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của
NHCSXH.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội khóa
X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000.
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ về về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau
cai nghiện ma túy, người
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm
hoàn lương.
- Quyết định số 1150/QĐ-LĐTBXH ngày 09/9/2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt danh sách 15 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm về tín dụng đối với hộ gia
đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV, ngày
29/3/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH V/v hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thay thế một
số điểm
trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác.
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của
Tổng Giám đốc NHCSXH V/v thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của
Tổ Tiết kiệm và vay vốn;
- Văn bản số 3337/NHCS-TDSV ngày 30/9/2014 của
Tổng Giám đốc
NHCSXH
về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người
sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ./.
Mẫu số 01/TD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình
cho vay:
………………………………………….
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội
……………………………………..
1. Họ tên người vay: ………………………………….. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND:………………………. ngày cấp: / …../ ….., nơi cấp: ........................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………………; xã ………………………. huyện ........................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)........................................................
làm
tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:
……………………………..
đồng
(Bằng chữ...................................................................................................................... )
Để thực hiện phương án: .................................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ………………………… đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: ………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: …………………….. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
........................................
........................................
........................................
|
........................................
........................................
........................................
|
........................................
........................................
........................................
|
- Thời hạn xin vay: ……… tháng; Kỳ hạn
trả nợ: ………..
tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../ …../ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng ....
năm …..
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc
điểm chi)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: ………………………… đồng (Bằng chữ:............................................. )
2. Lãi suất: ………….. %/tháng. Lãi
suất nợ quá hạn: ..................... % lãi suất
khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: …………………… tháng; Kỳ hạn trả nợ:
............................ tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………….. đồng/lần. Hạn trả nợ cuối
cùng: Ngày …../…../...............
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng
tháng, vào ngày ......................................................
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ....
năm …..
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|