NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG
VIỆC ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc: Ban Tín dụng người
nghèo, Ban Pháp chế NHCSXH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố mới, thay thế các thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc
thẩm quyền giải quyết của NHCSXH như sau:
a) Công bố 02 thủ tục giải quyết công việc
cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH mới ban hành (danh
mục các thủ tục được kèm theo quyết định này tại Mục I Phần A và nội dung chi tiết
của từng thủ tục được kèm theo quyết định này tại Phần B).
b) Công bố thay thế 04 thủ tục giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH đã công
bố tại Quyết định số 3233/QĐ-NHCS ngày 28/12/2011; Quyết định số 879/QĐ-NHCS
ngày 19/4/2011; Quyết định số 1444/QĐ-NHCS ngày 09/5/2013 của Tổng Giám đốc
NHCSXH (danh mục thủ tục được thay thế kèm theo quyết định này tại Mục II Phần
A và nội dung chi tiết của từng thủ tục được thay thế kèm theo quyết định này
tại Phần B).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Công
bố mới, thay thế các thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc
thẩm quyền giải quyết của NHCSXH như sau:Chánh Văn phòng, Giám đốc Ban Pháp chế
và các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Giám đốc: Trung tâm Đào tạo,
Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục Kiểm soát TTHC (b/cáo);
- Tổng Giám đốc (b/cáo);
- Trưởng Ban kiểm soát NHCSXH;
- Các Phó Tổng GĐ, Kế toán trưởng;
- Website NHCSXH;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PC, TDNN.
|
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
|
THỦ
TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 710/QĐ-NHCS ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Tổng Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội)
Phần
A
DANH
MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
I. Danh mục thủ tục giải quyết công việc mới
ban hành
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao Sổ vay vốn
|
Hoạt động khác
|
NHCSXH (cấp tỉnh,
cấp huyện) nơi thực hiện thủ tục
|
|
2
|
Thủ tục thay đổi người đại diện Hộ gia đình
đứng tên vay vốn
|
Như trên
|
Như trên
|
|
II. Danh mục thủ tục giải quyết công việc
được thay thế
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thủ tục tiền gửi của tổ viên Tổ tiết kiệm
và vay vốn: tổ viên gửi, chuyển khoản tiền gửi thông qua Tổ TK&VV
|
Hoạt động tín dụng
|
NHCSXH (cấp tỉnh, cấp huyện) nơi thực hiện
thủ tục
|
Thay thế TTGQCV số TT 1 – Danh mục thủ tục
kèm theo Quyết định số 3233/QĐ-NHCS ngày 28/12/2011 của Tổng Giám đốc
NHCSXH.
|
2
|
Thủ tục tiền gửi của tổ viên Tổ tiết kiệm
và vay vốn: tổ viên gửi, rút, chuyển khoản tiền gửi trực tiếp
|
Như trên
|
Như trên
|
Thay thế TTGQCV số TT 2 - Danh mục thủ tục
kèm theo Quyết định số 3233/QĐ-NHCS ngày 28/12/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH.
|
3
|
Thủ tục cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
|
Như trên
|
NHCSXH các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
|
Thay thế TTGQCV số TT 2 - Danh mục thủ tục
kèm theo Quyết định số 1444/QĐ-NHCS ngày 09/5/2013 của Tổng Giám đốc NHCSXH.
|
4
|
Thủ tục phê duyệt cho vay vốn đối với hộ
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
Như trên
|
NHCSXH các tỉnh, thành phố: Hà Giang, Cao
Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Bắc Kạn, Bắc Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện
Biên, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Kon Tum
|
Thay thế TTGQCV số TT 7 - Danh mục thủ tục
kèm theo Quyết định số 879/QĐ-NHCS ngày 19/4/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH.
|
Phần
B
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Thủ tục cấp bản
sao Sổ vay vốn
a) Trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1:
Khi có nhu cầu cấp bản sao Sổ vay vốn, người
vay viết “Giấy đề nghị cấp bản sao Sổ vay vốn” ghi rõ lý do, có xác nhận
của Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV), gửi NHCSXH nơi thực hiện thủ
tục.
- Bước 2:
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục tiếp nhận “Giấy
đề nghị cấp bản sao Sổ vay vốn”, tiến hành kiểm tra, đảm bảo hợp lệ; trình
Giám đốc phê duyệt.
- Bước 3:
Sau khi hoàn thiện các quy trình thủ tục theo
quy định, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục giao bản sao Sổ vay vốn cho khách hàng
lưu giữ và sử dụng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại NHCSXH nơi thực
hiện thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ như sau:
- Thành phần: “Giấy đề nghị cấp bản sao Sổ
vay vốn” có xác nhận của Tổ trưởng Tổ TK&VV (bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh,
cấp huyện).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp: Tổ trưởng Tổ TK&VV.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục: Bản sao Sổ vay vốn
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp bản
sao Sổ vay vốn
(theo mẫu).
k) Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Sổ vay vốn do khách hàng lưu giữ bị mất,
thất lạc, hư hỏng, rách nát không thể sử dụng được.
- Có sự xác nhận của Tổ trưởng Tổ TK&VV.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng Giám đốc NHCSXH Hướng dẫn phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu
lãi.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm
trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác.
- Văn bản số 148/NHCS-TDNN ngày 16/01/2015
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc cấp bản sao Sổ vay vốn do hộ vay lưu giữ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...............,
ngày......... tháng....... năm..........
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
BẢN SAO SỔ VAY VỐN
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ..............................................
Tên tôi là:..................................................................................................
Hiện nay, hộ gia đình chúng tôi đang vay
NHCSXH theo Sổ vay vốn có mã khách hàng:……...…….. do ông (bà)…..…………………….. là
người đại diện cho hộ gia đình đứng tên vay vốn, thuộc Tổ tiết kiệm và vay vốn
do ông (bà)…………………………………………… làm Tổ trưởng. Tổng số tiền hộ gia đình chúng tôi
còn dư nợ tại NHCSXH là:……..…..…...........…… đồng (Bằng chữ
……………………..…………………...........……………………….)
Tôi đề nghị NHCSXH cấp bản sao Sổ vay vốn,
với lý do: Sổ vay vốn do gia đình tôi lưu giữ đã bị…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề
nghị này. Kính mong NHCSXH cấp bản sao Sổ vay vốn cho hộ gia đình tôi để làm cơ
sở theo dõi, đối chiếu nợ và thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Người vay
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ
TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NHCSXH
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục thay đổi
người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn
a) Trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1.
Khi có nhu cầu thay đổi người đại diện Hộ gia
đình đứng tên vay vốn NHCSXH do người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn
chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật: Hộ gia đình lập “Giấy đề nghị thay đổi người đại diện Hộ
gia đình đứng tên vay vốn” có ký tên xác nhận của các thành viên trong Hộ
gia đình đủ 18 tuổi trở lên và có sự chứng kiến của Tổ trưởng Tổ TK&VV,
Trưởng thôn và được UBND cấp xã xác nhận, gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2.
Tổ trưởng Tổ TK&VV gửi NHCSXH nơi thực
hiện thủ tục hồ sơ đề nghị thay đổi người đứng tên vay vốn gồm: “Giấy đề
nghị thay đổi người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn”, Sổ vay vốn và
bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) một trong các giấy tờ liên quan khác,
như: Giấy chứng tử; Quyết định tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự của Tòa án (sau đây gọi là hồ sơ đề nghị thay đổi người đứng tên vay);
tiến hành kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp; trình Giám đốc phê duyệt.
- Bước 3. Sau khi hoàn thiện các quy trình
thủ tục theo quy định, NHCSXH nơi thực hiện thay đổi người đại diện đứng tên
vay vốn NHCSXH.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ như sau:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị thay đổi người đại diện Hộ gia
đình đứng tên vay vốn (Bản chính);
+ Sổ vay vốn (Bản chính);
+ Giấy chứng tử hoặc Quyết định tuyên bố
chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án (Bản sao có công chứng
hoặc chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh,
cấp huyện).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục.
- Cơ quan phối hợp: Tổ trưởng tổ TK&VV
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục: Sổ vay vốn đã thay
đổi người đại diện đứng tên vay vốn NHCSXH.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị thay đổi
người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn (theo mẫu).
k) Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Người đại diện hộ gia đình đứng tên vay vốn
chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật;
- Người được đổi tên trên sổ vay vốn phải đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sự thống nhất của các thành viên đủ 18
tuổi trở lên trong hộ gia đình và cùng ký tên trên “Giấy đề nghị thay đổi
người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn”;
- Có sự chứng kiến của Tổ trưởng Tổ
TK&VV, Trưởng thôn và được UBND cấp xã xác nhận trên “Giấy đề nghị thay
đổi người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng Giám đốc NHCSXH Hướng dẫn phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu
lãi.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm
trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác.
- Văn bản số 147/NHCS-TDNN ngày 16/01/2015
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc thay đổi người đại diện Hộ gia đình đứng tên
vay vốn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...............,
ngày......... tháng....... năm..........
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Thay
đổi người đại diện Hộ gia đình đứng tên vay vốn
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ..............................................
Hiện nay, hộ gia đình chúng tôi đang cư trú
tại: thôn………….. xã…………… huyện……………tỉnh………..……. do ông (bà) …..…………………….. là
người đại diện cho hộ gia đình đứng tên vay vốn, thuộc Tổ tiết kiệm và vay vốn
do ông (bà)…………………………………………… là Tổ trưởng.
Tổng số tiền hộ gia đình chúng tôi còn dư nợ
tại NHCSXH là:……..…..…............đồng
(Bằng chữ:
…………………..…………………..........................…….).
Nay do ông (bà)…………………….…
không thể thực hiện được các giao dịch với Ngân
hàng, vì lý do:....................................
………………………………..…………………………................................................
Vì vậy, hộ gia đình chúng tôi đã thỏa thuận,
thống nhất cử ông (bà)………… …………………sinh năm………..….… là thành viên trong hộ gia
đình, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có Giấy Chứng minh nhân dân
số………………... cấp ngày…./…./…….. nơi cấp………………làm đại diện cho hộ gia đình chúng
tôi đứng tên vay vốn NHCSXH, đồng thời xác nhận, cam kết thực hiện nghĩa vụ trả
nợ toàn bộ gốc, lãi tiền vay của hộ gia đình và các vấn đề liên quan khác với
NHCSXH.
Các thành viên trong hộ gia đình (từ 18 tuổi
trở lên) cùng nhất trí ký tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với người
vay
|
Ký tên
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
1960
|
Người vay
|
A
|
2
|
Lê Thị B
|
1962
|
Vợ
|
B
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
1938
|
Bố
|
C
|
4
|
Nguyễn Thị D
|
1990
|
Con gái
|
D
|
5
|
|
|
|
|
Tổ trưởng Tổ tiết
kiệm và vay vốn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
...................................................................................................................................................
...............................................................................................................
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng……năm……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục tiền gửi
của tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn: tổ viên gửi, chuyển khoản tiền gửi thông
qua Tổ TK&VV
a) Trình tự thực hiện như sau:
- Khách hàng có nhu cầu gửi hoặc chuyển khoản
tiền gửi để trả gốc, lãi tiền vay, Tổ trưởng thực hiện: Ghi số tiền khách hàng
đề nghị gửi hoặc chuyển khoản để trả lãi tiền vay tiền gửi vào Biên lai 01/BL
và ký, ghi rõ họ tên vào Biên lai; đồng thời, ghi số tiền gửi hoặc chuyển khoản
của khách hàng vào Bảng kê 13/TD, yêu cầu người vay ký xác nhận số tiền gửi
hoặc chuyển khoản vào Bảng kê 13/TD.
- Trường hợp khách hàng gửi hoặc chuyển khoản
để trả lãi tiền vay: Tổ trưởng trả Biên lai 01/BL cho khách hàng lưu giữ.
- Trường hợp khách hàng chuyển khoản để trả
gốc tiền vay: sau khi giao dịch với ngân hàng, tổ trưởng mang Phiếu giao dịch
trả cho khách hàng lưu giữ.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp với tổ trưởng Tổ TK&VV.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ như sau:
- Thành phần: Bảng kê lãi phải thu - lãi thực
thu - tiền gửi - thu nợ gốc từ tiền gửi (Mẫu số 13/TD).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Ngay tại thời điểm thực hiện thủ tục.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh,
cấp huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của NHCSXH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: Hội, đoàn thể nhận ủy
thác
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục: Biên lai 01/BL,
Phiếu giao dịch (trường hợp khách hàng chuyển khoản trả gốc tiền vay).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lãi phải thu - lãi thực thu - tiền
gửi - thu nợ gốc từ tiền gửi (Mẫu số 13/TD)
k) Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Tổ TK&VV phải được thành lập và hoạt
động theo quy định.
- Tổ TK&VV phải có quy ước về việc gửi
tiền của các tổ viên đã ghi trong biên bản họp tổ (). Mức gửi phù hợp với điều
kiện kinh tế của các tổ viên và điều kiện kinh tế của mỗi vùng.
- Mỗi khách hàng gửi tiền tại NHCSXH được
mở, sử dụng một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004
của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tiền gửi tiết kiệm.
- Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày ngày 05/3/2013
của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về Quy chế tổ chức và hoạt
động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của
Tổ TK&VV.
m) Căn cứ pháp lý để thay thế:
- Văn bản số 1454/HD-NHCS ngày 20/5/2014 của
Tổng Giám đốc NHCSXH về việc Hướng dẫn chế độ về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá trong hệ thống NHCSXH.
- Văn bản số 4030/NHCS-TDNN ngày 10/12/2014
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc Hướng dẫn tổ chức hoạt động Giao dịch tại xã,
phường, thị trấn.
- Văn bản số 4198/NHCS-TDNN ngày 16/12/2014
của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về việc Hướng dẫn Nghiệp
vụ tiền gửi của tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế”.
4. Thủ tục tiền gửi
của tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn: tổ viên gửi, rút, chuyển khoản tiền gửi
trực tiếp
a) Trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1: Khách hàng đến NHCSXH thực hiện thủ
tục:
+ Khi gửi tiền: khách hàng nộp bảng kê các
loại tiền nộp;
+ Khi rút tiền: khách hàng nộp giấy lĩnh tiền
mặt, giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh quân nhân hoặc Chứng
minh nhân viên quốc phòng hoặc Hộ chiếu);
+ Khi chuyển khoản tiền gửi để trả gốc, lãi
tiền vay: khách hàng nộp Sổ vay vốn.
- Bước 2: NHCSXH thực hiện giao dịch cho
khách hàng
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ như sau:
- Thành phần:
+ Gửi tiền: Bảng kê các loại tiền nộp
+ Rút tiền: Giấy lĩnh tiền mặt, Giấy tờ tùy
thân (Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh quân nhân hoặc Chứng minh nhân viên
quốc phòng hoặc Hộ chiếu), Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (trường
hợp nhận tiền thay);
+ Chuyển khoản tiền gửi để trả gốc, lãi tiền
vay: Sổ vay vốn
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian giao
dịch của NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh,
cấp huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của NHCSXH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của NHCSXH.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục:
- Gửi tiền: Phiếu thu.
- Rút tiền: Phiếu chi.
- Chuyển khoản tiền gửi để trả gốc, lãi tiền
vay: Phiếu giao dịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê các loại tiền nộp.
k) Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Tổ TK&VV phải được thành lập và hoạt
động theo quy định.
- Tổ TK&VV phải có quy ước về việc gửi
tiền của các tổ viên đã ghi trong biên bản họp tổ (mẫu số 10A/TD).
- Mỗi khách hàng gửi tiền tại NHCSXH được mở,
sử dụng một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004
của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tiền gửi tiết kiệm.
- Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày ngày 05/3/2013
của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về Quy chế tổ chức và hoạt
động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của
Tổ TK&VV.
m) Căn cứ pháp lý để thay thế:
- Văn bản số 1454/HD-NHCS ngày 20/5/2014 của
Tổng Giám đốc NHCSXH về việc Hướng dẫn chế độ về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá trong hệ thống NHCSXH.
- Văn bản số 4030/NHCS-TDNN ngày 10/12/2014
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc Hướng dẫn tổ chức hoạt động Giao dịch tại xã,
phường, thị trấn.
- Văn bản số 4198/NHCS-TDNN ngày 16/12/2014
của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về việc Hướng dẫn Nghiệp
vụ tiền gửi.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế”.
|
NHCSXH Tỉnh, tp……..
PGD huyện………….….
|
BẢNG
KÊ CÁC LOẠI TIỀN NỘP
Ngày giao dịch
…..../….../……..
Số tham
chiếu:………………………..
Loại tiền:…..…..
|
Mẫu số…/NHCS
Liên … .
|
Họ tên người nộp:……………………………………………………..………..…
Địa chỉ:………………………………………………………………………..…..
Nội dung nộp tiền:…………………………………………..……………………
Mệnh giá
|
Số tờ, miếng
|
Thành tiền
|
500.000
|
|
|
200.000
|
|
|
100.000
|
|
|
50.000
|
|
|
20.000
|
|
|
10.000
|
|
|
5.000
|
|
|
2.000
|
|
|
1.000
|
|
|
500
|
|
|
200
|
|
|
100
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bằng chữ:…………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
NGƯỜI NỘP TIỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI THU TIỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh:………..…...
|
GIẤY LĨNH TIỀN MẶT
Ngày …….. tháng……
năm ……….
|
Số………………….
KHTK……………..
|
Họ, tên khách
hàng……………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………
CMT (Hộ chiếu)
số:………………………Ngày …/…../……
Nơi
cấp…………………………………………………………
Tài khoản
số:………………………………………………… Tại Ngân hàng:……………………………………………….
Yêu cầu cho rút
tiền (bằng chữ)………………………………
………………………………………………………………….
|
PHẦN DO NGÂN HÀNG
GHI
Tài khoản ghi nợ
………………….…….
|
Mã – Ngân hàng
………………….……..
|
Số tiền bằng số
…………….………….
|
|
Nội dung:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Kế toán trưởng
|
Chủ tài khoản
|
Người lĩnh tiền
(Đã nhận đủ tiền)
|
Thủ quỹ
|
Kế toán
|
Kiểm soát
|
Giám đốc
|
5. Thủ tục cho vay hộ
nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
a) Trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD)
gửi cho Tổ TK&VV.
- Bước 2: Tổ TK&VV cùng Trưởng thôn, đơn
vị nhận ủy thác cấp xã và Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức họp, đối chiếu tên
người đề nghị vay vốn với Danh sách các hộ gia đình thuộc đối tượng vay vốn đã
được UBND cấp tỉnh phê duyệt, sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
(mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị
vay vốn () gửi UBND cấp xã xác nhận.
- Bước 3: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục tiếp
nhận bộ hồ sơ do Tổ TK&VV gửi đến, kiểm tra tính đầy đủ, đúng đắn, đảm bảo
hợp lệ, hợp pháp; trình Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục phê duyệt.
- Bước 4:
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết
quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD)
tới UBND cấp xã.
+ UBND cấp xã thông báo đến tổ chức Hội nhận
uỷ thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ thông báo đến người vay.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ như sau:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD) (bản
chính).
+ Sổ vay vốn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp
huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của NHCSXH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của
NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã; các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, Tổ TK&VV.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục: Thông báo phê duyệt
cho vay (mẫu số 04/TD).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD) (bản
chính).
- Sổ vay vốn.
k) Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương và
là thành viên của Tổ TK&VV.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo được UBND
cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ LĐTB&XH công bố.
- Có tên trong danh sách các hộ nghèo được
vay vốn tại Đề án hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng tránh bão, lụt được UBND cấp tỉnh
phê duyệt;
- Được Tổ TK&VV bình xét, lập thành danh
sách (mẫu số 03/TD) có xác
nhận của UBND cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011
của Tổng Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm
trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác.
m) Căn cứ pháp lý để thay thế:
- Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng,
tránh bão, lụt khu vực miền Trung (sau đây viết tắt là Quyết định 48/2014/QĐ-TTg);F
- Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014
của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng,
tránh bão, lụt khu vực miền Trung” (sau đây viết tắt là Thông tư 16/2014/TT-BXD);
- Thông tư số 41/2014/TT-NHNN ngày 16/12/2014
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam “Hướng dẫn việc cho vay của Ngân hàng Chính
sách xã hội theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
khu vực miền Trung” (sau đây viết tắt là Thông tư 41/2014/TT-NHNN).
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 về
thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị
NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV.
- Văn bản số 4325/NHCS-TDNN ngày 25/12/2014
về hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng,
tránh bão, lụt khu vực miền Trung.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế”.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho
vay:.....................................
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………...........
1. Họ tên người vay:.…………….……………… Năm
sinh:…………………....
- Số CMND:…….…………, ngày cấp:….../…../….….,
nơi cấp:….……….
- Địa chỉ cư trú: thôn…..…………..;
xã.………….........huyện………….…
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
……………………làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội:……………………………………………quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:………………............đồng
(Bằng
chữ................................................................................)
Để thực hiện phương
án:.................................................................................
Tổng nhu cầu vốn:...................................đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có tham
gia:............................đồng.
+ Vốn vay
NHCSXH:...........................đồng để dùng vào việc:
Đối tượng
........................................
........................................
........................................
|
Số lượng
..................................
..................................
..................................
|
Thành tiền
........................................
........................................
........................................
|
- Thời hạn xin vay: ….. tháng; Kỳ hạn trả nợ:
….. tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./...../.......
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày….. tháng ….
năm …..
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay: ……………đồng (Bằng
chữ:……………………………...)
2. Lãi suất: ……%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn:
………% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……......... tháng; Kỳ
hạn trả nợ: .............tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ............. đồng/lần.Hạn
trả nợ cuối cùng: Ngày…../….../………
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày .........................................
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng……năm……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn đối với hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
a) Trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) của tổ viên, tiến hành tổ chức họp Tổ
để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu
với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu hồ sơ vay
vốn chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình
đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD) của các tổ viên trình UBND cấp xã.
+ UBND cấp xã xác nhận các hộ xin vay đúng là
những hộ thuộc diện nghèo theo quy định và hiện đang cư trú hợp pháp tại xã
trên Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD).
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ có
trách nhiệm gửi bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt
cho vay.
- Bước 3:
+ NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến hành xem
xét, phê duyệt cho vay.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết
quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã.
- Bước 4: UBND cấp xã thông báo đến tổ chức
Hội nhận uỷ thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ thông báo đến người
vay.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ như sau:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD) (bản chính).
+ Sổ vay vốn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp huyện);
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp huyện) hoặc Tổ
giao dịch tại xã của NHCSXH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục (cấp huyện) hoặc Tổ giao dịch tại xã của NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, cấp xã;
các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục: Thông báo phê duyệt
cho vay (mẫu số 04/TD).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay theo mẫu số 01/TD (bản chính).
- Sổ vay vốn.
k) Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Người vay là thành viên Tổ TK&VV.
- Người vay là hộ gia đình nghèo đang sinh
sống và cư trú hợp pháp tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện nghèo theo nội
dung quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và phải có trong
Danh sách Hộ nghèo được Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận theo chuẩn nghèo do Bộ
LĐTB&XH công bố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61
huyện nghèo.
- Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 09/4/2009
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi
lãi suất theo chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị định số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
- Văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo.
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của
Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011
của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
m) Căn cứ pháp lý để thay thế thủ tục
- Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển
sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
- Văn bản số 1599/TTg-KTN ngày 03/9/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc kiến nghị trong thực hiện cho vay theo Quyết định
2621/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 28/TT-NHNN ngày 01/10/2014 của
Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 9/4/2009
quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo chương trình hỗ
trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
Phủ.
- Văn bản số 3350/NHCS-TDNN ngày 02/10/2014
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc Hướng dẫn thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất
đối với hộ nghèo tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính Phủ.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế”.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho
vay:.....................................
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………...........
1. Họ tên người vay:.…………….……………… Năm
sinh:…………………....
- Số CMND:…….…………, ngày cấp:….../…../….….,
nơi cấp:….……….
- Địa chỉ cư trú: thôn…..…………..;
xã.………….........huyện………….…
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
……………………làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội:……………………………………………quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số
tiền:………………............đồng
(Bằng chữ................................................................................)
Để thực hiện phương
án:.................................................................................
Tổng nhu cầu
vốn:...................................đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham
gia:............................đồng.
+ Vốn vay
NHCSXH:...........................đồng để dùng vào việc:
Đối tượng
........................................
........................................
........................................
|
Số lượng
..................................
..................................
..................................
|
Thành tiền
........................................
........................................
........................................
|
- Thời hạn xin vay: ….. tháng; Kỳ hạn trả nợ:
….. tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./...../.......
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày….. tháng ….
năm …..
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay: ……………đồng (Bằng
chữ:……………………………...)
2. Lãi suất: ……%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn:
………% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……......... tháng; Kỳ
hạn trả nợ: .............tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ............. đồng/lần.Hạn
trả nợ cuối cùng: Ngày…../….../………
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày .........................................
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng……năm……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|