Quyết định 340/2004/QĐ-UB về khoán sản lượng tính thuế đối với ngành nghề đánh bắt thủy sản tự nhiên do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 340/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 05/02/2004 |
Ngày có hiệu lực | 05/02/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Hà |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/2004/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 05 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ ĐÁNH BẮT THỦY SẢN TỰ NHIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy sản;
Căn cứ biên bản họp thống nhất mức khoán sản lượng khai thác thủy sản ngày 15/01/2004;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số: 04/TT-CT ngày 29 tháng 01 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức sản lượng tính thuế cho các phương tiện khai thác đánh bắt thủy sản tự nhiên từ năm 2004 đến năm 2006 (ba năm) như sau: (có phụ lục đính kèm). Mức khoán sản lượng này chỉ thực hiện đối với các hộ khai thác, đánh bắt thủy sản chưa thực hiện chế độ kế toán trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Trường hợp sản lượng khai thác đánh bắt biến động 30% thì mức khoán sản lượng tính thuế được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Điều 2. Các tổ chức và cá nhân khai thác đánh bắt thủy sản có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên mức sản lượng này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thuỷ sản, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân khai thác đánh bắt thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỨC KHOÁN SẢN
LƯỢNG TÍNH THUẾ CỦA NGÀNH NGHỀ ĐÁNH BẮT THỦY SẢN NĂM 2004-2006
(Kèm theo Quyết định số 340/2004/QĐ-UB ngày 05/02/2004 của UBND tỉnh)
|
|
|
|
Đơn vị tính: tấn/năm
Nghề Loại phương tiện |
SL tính thuế khoán từ năm 2004-2006 (tấn/năm) |
Loại thuỷ sản |
1. Lưới sĩ: 2. Lưới rê (lưới 2,3) Máy dưới 20 cv Máy từ 20-45 cv Máy trên 45 cv 3. Lưới bén 4. Lưới đèn 5. Ghe chông đèn 6. Cào a) Cào tôm Máy dưới 20cv Máy từ 20 đến dưới 45 cv Máy từ 45 đến dưới 75 cv Máy từ 75 đến dưới 90 cv Máy từ 90 cv trở lên b) Cào cá Máy từ 650 cv trở lên Máy từ 600 cv đến dưới 650 cv Máy từ 400 cv đến dưới 600 cv Máy từ 220 cv đến dưới 400 cv Máy từ 160 cv đến dưới 220 cv Máy từ 90 cv đến dưới 160 cv Máy dưới 90 cv 7. Câu kiều Máy từ 45 cv trở lên Máy dưới 45 cv 8. Câu mồi 9. Câu mực Máy dưới 45 cv Máy từ 45 cv trở lên
|
40
2.5 3.5 6 2 140
2 6 12 13 15
75 65 50 45 36 30 20
16 8 1
3 3.3
|
100% cá loại 5
100% cá loại 5 100% cá loại 5 100% cá loại 5 100% cá loại 5 100% cá xô Tính thuế thu nhập
30% tôm xô, 70% cá loại 7 30% tôm xô, 70% cá loại 7 30% tôm xô, 70% cá loại 7 30% tôm xô, 70% cá loại 7 30% tôm xô, 70% cá loại 7
5% cá loại 3, 95% cá xô 5% cá loại 3, 95% cá xô 5% cá loại 3, 95% cá xô 5% cá loại 3, 95% cá xô 5% cá loại 3, 95% cá xô 5% cá loại 3, 95% cá xô 5% cá loại 3, 95% cá xô
100% cá đuối 100% cá đuối 100% cá loại 3
100% cá mực xô 100% cá mực xô |