Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016

Số hiệu 34/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/09/2016
Ngày có hiệu lực 16/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2016/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016, như sau:

Đơn vị tính: đồng/m3

STT

Danh mục tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên

1

Khai thác cát đen (cát nền) san lấp mặt bằng, xây dựng các loại công trình

20.000

2

Khai thác đất để san lấp mặt bằng, xây dựng các loại công trình

20.000

3

Khai thác đất để sản xuất gạch thẻ, gạch ống, ngói, gạch tàu

40.000

4

Than bùn

20.000

5

Nước thiên nhiên khai thác sử dụng vào mục đích: vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sạch, sản xuất nước đá cây, sản xuất nước tinh lọc đóng chai, phục vụ sản xuất chế biến thủy sản, dùng cho mục đích khác…

 

a

Nước mặt

2.000

b

Nước ngầm

4.000

Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên (nhưng không nằm ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài chính) hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh trên địa bàn tỉnh thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các ngành, đơn vị có liên quan khảo sát giá cả thị trường của tài nguyên đó, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế hoặc bổ sung quy định giá tính thuế, trình UBND tỉnh quyết định theo quy định.

Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm cung cấp cho Cục Thuế tỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2016 và thay thế Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
-
VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Viện KSND, TAND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 4;
-
Lưu: VT, KT.THH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên