Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và lâm sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 34/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/10/2011
Ngày có hiệu lực 05/11/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Vi phạm hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2011/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 26 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 361/TTr-STC ngày 23 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.

Đối với tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, khi được phép bán thì tổ chức được giao bán phải ghi rõ phần thuế tài nguyên trong hóa đơn bán hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi nộp tiền bán tang vật tịch thu sung quỹ Nhà nước vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định giá tối thiểu gỗ, lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo Đắk Lắk- Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm thông tin- Công báo (để đưa tin);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NN&MT, TCTM (N-TM)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh)

Phần 1.

GỖ THÔNG THƯỜNG

TT

Tên, nhóm gỗ

Mức giá (đồng/m3)

Gỗ tròn đường kính từ 35-49 cm, dài từ 02 mét trở lên

Gỗ hộp, gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài từ 02 mét trở lên

 

Nhóm I

 

 

1

Trai

4.000.000

5.700.000

2

Cẩm liên

4.600.000

5.800.000

3

Muồng đen

3.200.000

4.500.000

4

Sơn huyết

6.000.000

9.000.000

 

Nhóm II

 

 

5

Sao

5.200.000

7.000.000

6

Căm xe

4.700.000

6.500.000

7

Kiền kiền

3.600.000

5.000.000

8

Nhóm II khác

3.300.000

4.500.000

 

Nhóm III

 

 

9

Bằng lăng

3.900.000

5.500.000

10

Dầu gió

3.600.000

5.000.000

11

Vên vên

3.500.000

4.800.000

12

Chò chỉ, Cà chít

3.200.000

4.600.000

13

Nhóm III khác

2.800.000

3.800.000

 

Nhóm IV

 

 

14

Bạch tùng (Thông nàng)

3.300.000

4.500.000

15

Dầu các loại

3.100.000

4.400.000

16

Sến, Bo bo

2.800.000

4.000.000

17

Thông

2.200.000

3.200.000

18

Nhóm IV khác

2.000.000

3.000.000

 

Nhóm V

 

 

19

Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa

3.000.000

4.200.000

20

Dầu đồng

2.800.000

4.000.000

21

Chò xót

2.100.000

3.000.000

22

Nhóm V khác

1.900.000

2.800.000

 

Nhóm VI

 

 

23

Xoan đào

2.500.000

3.500.000

24

Trám hồng

2.400.000

3.300.000

25

Nhóm VI khác

1.900.000

2.800.000

 

Nhóm VII

 

 

26

Gáo vàng, Trám trắng

2.500.000

3.500.000

27

Nhóm VII khác

1.900.000

2.800.000

 

Nhóm VIII

 

 

28

Gỗ các loại

1.800.000

2.600.000

 

Gốc

 

 

29

Gốc các loại gỗ thông thường

2.000.000

 

Các quy định khi áp dụng giá gỗ thông thường:

- Gỗ tròn, gỗ hộp (phách)

+ Có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 2 mét trở lên thì được tính bằng 130% giá gỗ cùng loại.

+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 35 - 49cm, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.

+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 25 đến dưới 35cm, thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại.

[...]