BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
34/2007/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH “CẤP KỸ
THUẬT ĐƯỜNG SẮT”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt
số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các công văn số 1554/VPCP-KG ngày 23/3/2007 của Văn phòng Chính phủ và số
828/BKHCN-TĐC ngày 09/4/2007 của Bộ Khoa học & công nghệ về việc hướng
dẫn hiệu lực tiêu chuẩn ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn ngành “Cấp kỹ thuật đường sắt”,
số đăng ký: 22 TCN 362 - 07
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học công nghệ, Kế hoạch đầu
tư, Pháp chế, Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định
và quản lý chất lượng công trình giao thông, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt
Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thịnh Đức
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG SẮT
|
Có
hiệu lực từ
Ngày
……. /..…./ 2007
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 34 /2007/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn ngành này là tiêu chuẩn
bắt buộc áp dụng đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt
chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng điều chỉnh của Tiêu
chuẩn ngành này là các hoạt động về quy hoạch phát triển, thực hiện đầu tư và tổ
chức quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt nói ở Điều 1.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Tiêu chuẩn ngành này, các
từ ngữ sau đây được hiểu:
- Đường sắt quốc gia là đường
sắt phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc
tế.
- Đường sắt đô thị là đường
sắt phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng phụ cận,
bao gồm đường sắt đi ngầm, đường sắt đi trên cao, đường sắt đi trên mặt đất và
một số loại hình giao thông đô thị mới tự động dẫn hướng.
- Đường sắt chuyên dùng là
đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
- Cấp kỹ thuật đường sắt là
quy định thứ hạng các tuyến hoặc đoạn tuyến đường sắt theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật, tương ứng với các yêu cầu về năng lực vận tải và an toàn chạy tàu.
- Khổ đường sắt là khoảng
cách ngắn nhất giữa hai má tác dụng phía trong của ray trên đường thẳng.
- Tốc độ thiết kế
của tuyến đường sắt là trị số tốc độ áp dụng trong tính toán, thiết kế và
xây lắp các cấu trúc thành phần của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đó. Phương tiện
giao thông đường sắt không được phép chạy quá tốc độ thiết kế của tuyến, đoạn
tuyến đường sắt, trừ các đoàn tàu có thùng xe tự cân bằng (Tilting body train).
- Đường cong nằm là
đường cong của tuyến đường trên mặt bằng.
Chương II
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG SẮT
QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG NỐI RAY VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
MỤC A: ĐƯỜNG
SẮT KHỔ 1435mm
Điều
4. Cấp kỹ thuật đường sắt
4.1 Đường sắt khổ 1435mm được
chia thành các cấp kỹ thuật sau:
- Đường sắt cao tốc,
- Đường sắt cận cao tốc,
- Đường sắt cấp 1,
- Đường sắt cấp 2,
- Đường sắt cấp 3.
4.2 Đường sắt cao tốc và cận
cao tốc phải được xây dựng giao cắt khác mức với đường giao thông khác và được
rào chắn cách ly, tránh mọi sự xâm nhập của người, phương tiện, súc vật.
Đường sắt cao tốc và cận cao tốc chỉ dành riêng cho vận tải hành khách.
4.3 Đường sắt cấp 1, cấp
2, cấp 3 được giao cắt cùng mức với đường bộ trong một số trường hợp mà Luật Đường
sắt cho phép. Đường sắt cấp 1, cấp 2 và cấp 3 được sử dụng chung cho vận
tải hành khách và vận tải hàng hoá.
Điều
5. Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt
5.1 Năng lực của
tuyến đường:
Năng lực của tuyến, đoạn
tuyến đường sắt là khả năng thông qua được số đôi tàu (đối với đường sắt cao tốc
và cận cao tốc) hoặc khả năng vận chuyển được khối lượng hàng hoá, hành khách
quy đổi (đối với đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3) như ở bảng sau:
Cấp
đường
|
Năng
lực tuyến đường
|
Số
lượng (đôi tàu) thông qua trong một ngày đêm
|
Khối
lượng vận tải (triệu T/năm) trên hướng nặng
|
Đường sắt cao tốc
|
Từ
50 trở lên
|
-
|
Đường sắt cận cao tốc
|
Từ
30 trở lên
|
-
|
Đường sắt cấp 1
|
|
Từ
20 trở lên
|
Đường sắt cấp 2
|
|
Từ
10 đến dưới 20
|
Đường sắt cấp 3
|
|
Dưới
10
|
5.2 Tốc độ thiết kế:
Tốc độ thiết kế ứng với
các cấp đường sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Cấp
đường
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
Đường sắt cao tốc
|
350
|
Đường sắt cận cao tốc
|
200
|
Đường sắt cấp 1
|
150
|
Đường sắt cấp 2
|
120
|
Đường sắt cấp 3
|
70
|
5.3 Bán kính đường
cong nằm:
5.3.1 Bán kính đường cong nằm
của chính tuyến ứng với từng cấp đường không được nhỏ hơn quy định sau đây:
Cấp
đường
|
Bán
kính đường cong nằm (m)
|
Đường sắt cao tốc
|
5.000
|
Đường sắt cận cao tốc
|
2.000
|
Đường sắt cấp 1
|
1.200
|
Đường sắt cấp 2
|
800
|
Đường sắt cấp 3
|
400
|
5.3.2 Ở khu vực rừng núi,
đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định
ở điểm 5.3.1 thì cho phép áp dụng như sau:
Cấp
đường
|
Bán
kính đường cong nằm tối thiểu (m)
|
Đường sắt cao tốc
|
Xem
xét tốc độ điều chỉnh
|
Đường sắt cận cao tốc
|
600
|
Đường sắt cấp 1
|
400
|
Đường sắt cấp 2
|
300
|
Đường sắt cấp 3
|
250
|
Trong phạm vi các đường cong
này, tốc độ thiết kế phải được quy định lại, tương ứng với bán kính đường cong
nằm được chọn.
5.4 Độ dốc dọc tối
đa:
5.4.1 Độ dốc dọc tối
đa của chính tuyến trên đường thẳng theo cấp đường được quy định không lớn hơn
trị số ở bảng sau:
Cấp
đường
|
Độ
dốc dọc tối đa (‰)
|
Đường sắt cao tốc
|
25
|
Đường sắt cận cao tốc
|
25
|
Đường sắt cấp 1
|
12
|
Đường sắt cấp 2
|
18
|
Đường sắt cấp 3
|
25
|
5.4.2 Ở khu vực rừng núi,
đoạn trước và sau ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định ở
điểm 5.4.1 thì cho phép:
Cấp
đường
|
Độ
dốc dọc tối đa (‰)
|
Đường sắt cao tốc
|
30
|
Đường sắt cận cao tốc
|
30
|
Đường sắt cấp 1
|
18
|
Đường sắt cấp 2
|
25
|
Đường sắt cấp 3
|
30
|
5.4.3 Trên đường
cong, trong đường hầm, độ dốc dọc tối đa phải được chiết giảm theo quy định.
5.4.4 Trong khu ga và những
nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc được quy định riêng.
5.4.5 Đối với những tuyến
đường sắt điện khí hoá xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối
đa là 30 ‰, áp dụng cho tất cả các cấp đường.
5.5 Kích thước mặt
nền đường:
5.5.1 Bề rộng từ tim đến
vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường trên đường thẳng trong khu gian
không được nhỏ hơn trị số trong bảng sau:
Cấp
đường
|
Bề
rộng từ tim đến vai đường (m)
|
Khoảng
cách tim đường (m)
|
Đường sắt cao tốc
|
4,5
|
5,0
|
Đường sắt cận cao tốc
|
4,0
|
4,3
|
Đường sắt cấp 1
|
4,0
|
4,0
|
Đường sắt cấp 2
|
3,5
|
4,0
|
Đường sắt cấp 3
|
3,1
|
4,0
|
5.5.2 Trong phạm vi đường
cong, bề rộng mặt nền đường được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi trên cầu,
trong hầm, bề rộng mặt cầu, mặt hầm được quy định riêng.
5.5.3 Trong khu ga và khu
gian có từ ba đường trở lên, khoảng cách tim đường còn phụ thuộc vào số lượng
đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
5.6 Thông tin:
5.6.1 Đối với đường sắt cao tốc
và cận cao tốc:
- Sử dụng hệ thống truyền
dẫn cáp quang với tốc độ truyền dẫn đường trục từ 622 Mb/s đến 10 Gb/s.
- Sử dụng các công nghệ mới về
truyền dẫn và dịch vụ thoại, dữ liệu, các loại hình thông tin vệ tinh, thông
tin di động.
- Sử dụng hệ thống chuyển mạch
điện tử số. Kết nối đảm bảo quay số tự động hai chiều với mạng viễn thông quốc
gia.
- Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng
bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời gian thực, hệ thống quản lý mạng.
- Sử dụng hệ thống thông
tin đoàn tầu - mặt đất có kết nối với trung tâm kiểm soát thông tin tập trung.
- Sử dụng hệ thống điện thoại hội
nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 1920 Kb/s.
- Sử dụng các hệ thống
thông tin truyền dẫn và thiết bị đầu cuối kiểm soát các thông số kỹ thuật của đầu
máy, toa xe đang vận hành trên đường.
5.6.2 Đối với đường sắt cấp 1 và
đường sắt cấp 2:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn
cáp quang tốc độ truyền dẫn đường trục từ 622 Mb/s đến 2.5 Gb/s.
- Sử dụng hệ thống chuyển mạch
điện tử số.
- Sử dụng hệ thống điện thoại
chuyên dụng kỹ thuật số.
- Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng
bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời gian thực, hệ thống quản lý mạng.
- Sử dụng hệ thống điện thoại hội
nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 384 Kb/.
- Riêng đối với đường sắt cấp 1,
sử dụng hệ thống thông tin đoàn tầu mặt đất có kết nối với trung tâm kiểm
soát thông tin tập trung.
5.6.3 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị
được hệ thống thông tin như đối với đường sắt cấp 2, cho phép:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải
ba - dây trần, cáp đồng và cáp quang từng tuyến.
- Sử dụng hệ thống tổng đài nhân
công và tổng đài kỹ thuật số dung lượng nhỏ.
- Sử dụng hệ thống điện thoại
chuyên dùng công nghệ tương tự.
5.7 Tín hiệu:
5.7.1 Đối với đường sắt cao tốc
và cận cao tốc:
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điều
khiển tập trung, khu gian đóng đường tự động, hệ thống điều độ tập trung.
- Sử dụng kỹ thuật máy tính và
vi điện tử với độ tin cậy cao trong các hệ thống thiết bị điều khiển tín hiệu.
- Sử dụng hệ thống tín hiệu đầu
máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ thống khống chế tốc độ đoàn tầu.
- Sử dụng hệ thống giám sát mặt
đất và hệ thống giám sát từ vệ tinh để phục vụ giám sát chạy tàu và xác định vị
trí các đoàn tầu.
5.7.2 Đối với đường sắt cấp 1 và
đường sắt cấp 2:
- Sử dụng ga tín
hiệu đèn mầu điện khí tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động,
hệ thống điều độ giám sát.
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh
báo tự động và đường ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức
với đường bộ.
- Riêng đối với đường sắt cấp 1,
sử dụng hệ thống tín hiệu đầu máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ thống
khống chế tốc độ đoàn tầu.
5.7.3 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị được
tín hiệu như đối với đường sắt cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi
khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly
ngắn, mật độ chạy tầu không cao thì cho phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
MỤC B: ĐƯỜNG SẮT
KHỔ 1000mm
Điều
6. Cấp kỹ thuật đường sắt
6.1 Đường sắt khổ 1000mm
được chia thành các cấp kỹ thuật như sau:
- Đường sắt cấp 1,
- Đường sắt cấp 2,
- Đường sắt cấp 3.
6.2 Đường sắt khổ 1000mm
được giao cắt cùng mức với đường bộ trong một số trường hợp mà Luật Đường sắt
cho phép. Đường sắt cấp 1, cấp 2 và cấp 3 được sử dụng chung cho cả vận tải
hành khách và vận tải hàng hoá.
Điều
7. Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt
7.1 Năng lực của
tuyến đường:
Năng lực của tuyến, đoạn tuyến
đường sắt là khả năng vận chuyển được khối lượng hàng hoá, hành khách quy đổi
như ở bảng sau:
Cấp
đường
|
Khối
lượng vận tải (triệu T/năm) trên hướng nặng
|
Đường sắt cấp 1
|
Từ
10 trở lên
|
Đường sắt cấp 2
|
Từ
5 đến 10
|
Đường sắt cấp 3
|
Dưới
5
|
7.2 Tốc độ thiết
kế:
Tốc độ thiết kế ứng với các cấp
đường sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Cấp
đường
|
Tốc
độ thiết kế (Km/h)
|
Đường sắt cấp 1
|
120
|
Đường sắt cấp 2
|
100
|
Đường sắt cấp 3
|
60
|
7.3 Bán kính đường
cong nằm:
7.3.1 Bán kính đường cong
nằm của chính tuyến ứng với từng cấp đường sắt không được nhỏ hơn quy định sau
đây:
Cấp
đường
|
Bán
kính đường cong nằm (m)
|
Đường sắt cấp 1
|
800
|
Đường sắt cấp 2
|
600
|
Đường sắt cấp 3
|
300
|
7.3.2 Ở khu vực rừng
núi, đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó khăn, không thực hiện được
quy định ở điểm 7.3.1 thì cho phép áp dụng như sau:
Cấp
đường
|
Bán
kính đường cong nằm tối thiểu (m)
|
Đường sắt cấp 1
|
400
|
Đường sắt cấp 2
|
250
|
Đường sắt cấp 3
|
150
|
Trong phạm vi các đường cong
này, tốc độ thiết kế phải được quy định lại, tương ứng với bán kính được chọn.
7.4 Độ dốc dọc tối
đa:
7.4.1 Độ dốc dọc tối
đa của chính tuyến trên đường thẳng theo cấp đường được quy định không lớn hơn
trị số ở bảng sau:
Cấp
đường
|
Độ
dốc dọc tối đa (%0)
|
Đường sắt cấp 1
|
12
|
Đường sắt cấp 2
|
18
|
Đường sắt cấp 3
|
25
|
7.4.2 Ở khu vực rừng
núi, đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện được
quy định ở điểm 7.4.1 thì cho phép:
Cấp
đường
|
Độ
dốc dọc tối đa (%0)
|
Đường sắt cấp 1
|
18
|
Đường sắt cấp 2
|
25
|
Đường sắt cấp 3
|
30
|
7.4.3 Trên đường cong,
trong đường hầm, trị số độ dốc dọc tối đa phải được chiết giảm theo quy định.
7.4.4 Trong khu ga và những
nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc được quy định riêng.
7.4.5 Đối với những tuyến
đường sắt điện khí hoá xây dựng mới chỉ để sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc
tối đa là 30 ‰, áp dụng cho tất cả các cấp đường.
7.5 Kích thước mặt
nền đường:
7.5.1 Bề rộng từ tim đến
vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường trên đường thẳng trong khu gian
không được nhỏ hơn trị số trong bảng sau:
Cấp
đường
|
Bề
rộng từ tim đến vai đường (m)
|
Khoảng
cách tim đường (m)
|
Đường sắt cấp 1
|
2,9
|
4,0
|
Đường sắt cấp 2
|
2,7
|
4,0
|
Đường sắt cấp 3
|
2,5
|
3,8
|
7.5.2 Trong phạm vi đường
cong, bề rộng mặt nền đường được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi trên cầu,
trong hầm, bề rộng mặt cầu, mặt hầm được quy định riêng.
7.5.3 Trong khu ga và khu
gian có từ ba đường trở lên, khoảng cách tim đường còn phụ thuộc vào số lượng
đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
7.6 Thông tin:
7.6.1 Đối với đường sắt cấp 1 và
cấp 2:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn
cáp quang tốc độ truyền dẫn đường trục đến 622 Mb/s.
- Sử dụng hệ thống chuyển mạch
điện tử số.
- Sử dụng hệ thống điện thoại
chuyên dụng kỹ thuật số.
- Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng
bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời gian thực, hệ thống quản lý mạng.
- Sử dụng hệ thống điện
thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 384 Kb/s.
7.6.2 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị
được hệ thống thông tin như đối với đường sắt cấp 2, cho phép:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải
ba - dây trần, cáp đồng và cáp quang từng tuyến.
- Sử dụng hệ thống tổng đài nhân
công và tổng đài kỹ thuật số dung lượng nhỏ.
- Sử dụng hệ thống điện thoại
chuyên dùng công nghệ tương tự.
7.7 Tín hiệu:
7.7.1 Đối với đường sắt cấp 1 và
cấp 2:
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện
khí tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ
giám sát.
MỤC C: ĐƯỜNG SẮT LỒNG: (KHỔ
1435mm & KHỔ 1000mm)
- Sử dụng hệ thống đường
ngang cảnh báo tự động và đường ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao
cắt cùng mức với đường bộ.
7.7.2 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị được
tín hiệu như đối với đường sắt cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi
khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly
ngắn, mật độ chạy tầu không cao thì cho phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
Điều 8: Cấp
kỹ thuật của đường sắt lồng
8.1 Đường sắt lồng khổ
1435mm với khổ 1000mm được chia thành ba cấp kỹ thuật, gồm: cấp 1, cấp 2 và cấp
3.
8.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật của
các cấp đường sắt lồng thống nhất như tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp tương ứng
đường sắt khổ 1435mm. Khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường sắt lồng áp dụng
tiêu chuẩn kỹ thuật của đường sắt khổ 1435mm.
8.3 Đường sắt khổ 1000mm trên đường
lồng là trường hợp ngoại lệ, không phân chia thành cấp kỹ thuật. Khi khai thác
vận tải đối với khổ đường 1000mm, tốc độ giới hạn chạy tàu sẽ được xác định
theo thông số kỹ thuật thực tế của tuyến đường được xây dựng.
Chương
III:
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG SẮT
ĐÔ THỊ
Điều
9. Cấp kỹ thuật đường sắt đô thị
Đường sắt đô thị chia thành:
- Đường sắt đô thị chuyên chở
khối lượng lớn.
- Đường sắt đô thị chuyên chở
khối lượng trung bình.
- Các loại đường sắt đô thị
khác.
Điều
10. Đặc trưng kỹ thuật chính của các cấp đường sắt đô thị
10.1 Đường sắt đô thị
chuyên chở khối lượng lớn:
10.1.1 Năng lực chuyên chở từ
40.000 người/ hướng/giờ trở lên.
10.1.2 Loại hình đặc trưng là
đường tàu điện ngầm (Metro, Subway, MRT).
10.1.3 Đặc trưng kỹ thuật
và vận hành:
- Tuyến được cách ly hoàn
toàn. Trong thành phố, toàn bộ hoặc phần lớn chiều dài tuyến nằm dưới mặt đất. Ở
ngoại ô tuyến có thể đi trên mặt đất hoặc trên cầu cạn.
- Bán kính đường cong nằm
lớn hơn hoặc bằng 300m. Trường hợp khó khăn có thể giảm xuống 200m, nhưng phải
được phép của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức, điều hành chạy
tàu tự động hóa ở mức cao.
- Mật độ chạy tàu cao (có
thể đạt dưới 2 phút/chuyến/hướng).
10.2 Đường sắt đô thị
chuyên chở khối lượng trung bình:
10.2.1 Năng lực chuyên chở từ
20.000 đến 40.000 người hướng/giờ.
10.2.2 Loại hình đặc trưng là
đường sắt nhẹ (Light Rail
Transit).
10.2.3 Đặc trưng kỹ thuật
và vận hành:
- Tuyến được cách ly hoàn
toàn, đi trên cao hoặc chủ yếu đi trên cao.
- Bán kính đường cong lớn
hơn hoặc bằng 100m, trường hợp khó khăn có thể giảm xuống 50m, nhưng phải được
phép của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức điều hành chạy
tàu tự động.
10.3 Các loại đường
sắt đô thị khác:
10.3.1 Năng lực chuyên chở dưới
20.000 người hướng/giờ.
10.3.2 Loại hình đặc trưng là
đường sắt một ray (Monorail), đường xe điện truyền thống (Tram), đường cho các
loại phương tiện giao thông mới có dẫn hướng khác như: đoàn tàu môtơ tuyến tính
(Linear Motor Train; Sky Train), đoàn tàu chạy trên đệm từ (Magnetic Levitation
System) v.v..
10.3.3 Đặc trưng kỹ thuật
và vận hành:
- Vị trí xây dựng: trên cao,
trên mặt đất, dưới mặt đất.
- Tuyến có lúc giao cắt đồng mức
với đường bộ đô thị.
- Tổ chức chạy tàu bán tự
động, bán tự động hoặc theo tín hiệu đèn màu đường bộ trong đô thị.
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hướng
dẫn thực hiện
Tiêu chuẩn ngành này là cơ sở để
xây dựng các tiêu chuẩn chi tiết, các quy phạm kỹ thuật về thiết kế, các quy
trình thi công, nghiệm thu, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, phục vụ
cho công tác lập quy hoạch phát triển, quản lý đầu tư - xây dựng và bảo đảm an
toàn giao thông đường sắt.
Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học
Công nghệ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức xây dựng các quy phạm, quy trình, tiêu
chuẩn kỹ thuật chi tiết và thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn thực hiện cho các tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động đường sắt nói ở Điều 1, Điều 2 của Tiêu chuẩn
ngành này.