THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
34/2003/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 34/2003/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 3
NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.Thành
lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp đường sắt
Việt Nam hiện nay.
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Tổng công ty) là Tổng công ty Nhà nước hoạt động kinh doanh
và thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường
sắt do Nhà nước giao, có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự
theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm
vi số vốn do Tổng công ty quản lý; có con dấu, có tài sản và các quỹ tập trung,
được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và tại các ngân hàng trong nước, nước
ngoài theo quy định của pháp luật, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Tổng
công ty.
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
có tên giao dịch quốc tế là : VIETNAM RAILWAYS.
Viết tắt : VNR.
Tổng công ty có trụ sở chính đặt
tại Hà Nội.
Điều 2.
Tổng công ty có các nhiệm vụ chính sau đây :
1. Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh
vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế; đại lý
và dịch vụ vận tải; quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu
hạ tầng đường sắt quốc gia; tư vấn, khảo sát, thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa
chữa các phương tiện, thiết bị phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm
cơ khí; tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi,
công nghiệp và dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng tiêu
dùng, thực phẩm; kinh doanh bất động sản, du lịch, khách sạn, xuất nhập khẩu
hàng hoá, dịch vụ viễn thông và tin học; in ấn; xuất khẩu lao động; hợp tác
liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước trong hoạt động đường
sắt và tiến hành các hoạt động kinh doanh khác theo pháp luật.
2. Nhận và sử dụng có hiệu quả vốn,
tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ
phát triển sản xuất kinh doanh.
3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân đáp ứng nhu cầu
phát triển ngành.
Điều 3.
Tổ chức và hoạt động
1. Cơ cấu tổ chức của Tổng công
ty gồm có :
- Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát;
- Tổng giám đốc và bộ máy giúp
việc;
- Các đơn vị thành viên tại thời
điểm thành lập Tổng công ty như phụ lục kèm theo.
2. Tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ Tổ chức và hoạt động Tổng công ty do
Chính phủ ban hành.
Điều 4.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ
trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và
các thành viên khác của Hội đồng quản trị.
Điều 5.
1. Hội đồng
quản trị Tổng công ty có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng công ty trình Chính phủ ban hành; bổ nhiệm các Phó Tổng giám đốc và Kế
toán trưởng Tổng công ty; chỉ đạo thực hiện phương án sắp xếp các đơn vị thành
viên theo lộ trình như phụ lục kèm theo.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc giao vốn cho Tổng công
ty.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty
Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT
NAM TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm
2003 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Lộ
trình
sắp
xếp
(năm)
|
Ghi
chú
|
A
|
Doanh
nghiệp nhà nước hạch toán độc lập
|
|
|
I
|
Doanh
nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân, nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
|
|
1
|
Công ty Quản lý đường sắt Hà Hải
|
2003
|
|
2
|
Công ty Quản lý đường sắt Hà
Thái
|
2003
|
|
3
|
Công ty Quản lý đường sắt Yên
Lào
|
2003
|
|
4
|
Công ty Quản lý đường sắt Hà Lạng
|
2003
|
|
5
|
Công ty Quản lý đường sắt Vĩnh
Phú
|
2003
|
|
6
|
Công ty Quản lý đường sắt Hà
Ninh
|
2003
|
|
7
|
Công ty Quản lý đường sắt
Thanh Hóa
|
2003
|
|
8
|
Công ty Quản lý đường sắt Nghệ
Tĩnh
|
2003
|
|
9
|
Công ty Quản lý đường sắt Quảng
Bình
|
2003
|
|
10
|
Công ty Quản lý đường sắt Bình
Trị Thiên
|
2003
|
|
11
|
Công ty Quản lý đường sắt Quảng
Nam - Đà Nẵng
|
2003
|
|
12
|
Công ty Quản lý đường sắt
Nghĩa Bình
|
2003
|
|
13
|
Công ty Quản lý đường sắt Phú
Khánh
|
2003
|
|
14
|
Công ty Quản lý đường sắt Thuận
Hải
|
2003
|
|
15
|
Công ty Quản lý đường sắt Sài
Gòn
|
2003
|
|
16
|
Công ty Thông tin tín hiệu đường
sắt Hà Nội
|
2003
|
|
17
|
Công ty Thông tin tín hiệu đường
sắt Bắc Giang
|
2003
|
|
18
|
Công ty Thông tin tín hiệu đường
sắt Vinh
|
2003
|
|
19
|
Công ty Thông tin tín hiệu đường
sắt Đà Nẵng
|
2003
|
|
20
|
Công ty Thông tin tín hiệu đường
sắt Sài Gòn
|
2003
|
|
II
|
Doanh
nghiệp chuyển sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
|
|
1
|
Công ty Xe lửa Gia Lâm
|
2004
|
|
2
|
Công ty Toa xe Hải Phòng
|
2004
|
|
3
|
Công ty Toa xe Dĩ An
|
2005
|
|
4
|
Công ty Tư vấn đầu tư và Xây dựng
đường sắt
|
2005
|
|
III
|
Doanh
nghiệp sẽ tiến hành cổ phần hoá
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp tiến hành cổ phần
hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối
|
|
|
1.1
|
Công ty Công trình 6
|
2003
|
|
1.2
|
Công ty Công trình đường sắt 3
|
2003
|
|
1.3
|
Công ty Công trình đường sắt 2
|
2004
|
|
1.4
|
Công ty Vật tư đường sắt Đà Nẵng
|
2004
|
|
1.5
|
Công ty Vật tư đường sắt Sài
Gòn
|
2004
|
|
1.6
|
Công ty Công trình đường sắt
|
2005
|
|
1.7
|
Xí nghiệp Đá Hoàng Mai
(năm 2003 Sáp nhập với CTy
Công trình đường sắt để cổ phần hoá)
|
2005
|
|
1.8
|
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng
vật tư thiết bị đường sắt
|
2005
|
|
2
|
Doanh nghiệp tiến hành cổ phần
hoá, Nhà nước nắm giữ thấp nhất 51% cổ phần, khi bán cổ phần lần đầu
|
|
|
2.1
|
Công ty Dịch vụ du lịch đường
sắt Hà Nội
|
2003
|
|
2.2
|
Công ty Dịch vụ du lịch đường
sắt Sài Gòn
|
2003
|
|
2.3
|
Công ty Cao su đường sắt
|
2003
|
|
2.4
|
Công ty Đá Đồng Mỏ
|
2003
|
|
2.5
|
Công ty Xây dựng công trình Hà
Nội
|
2004
|
|
2.6
|
Công ty Cơ khí cầu đường
|
2004
|
|
2.7
|
Công ty Cơ khí đường sắt Đà Nẵng
|
2004
|
|
2.8
|
Công ty Xây dựng công trình 1
|
2004
|
|
2.9
|
Công ty Công trình thông tin
tín hiệu và điện
|
2005
|
|
2.10
|
Công ty Đầu tư và Xây dựng nhà
ở giao thông vận tải
|
2005
|
|
3
|
Doanh nghiệp tiến hành cổ phần
hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần thường hoặc không cần nắm giữ cổ phần
|
|
|
3.1
|
Xí nghiệp Vật liệu xây dựng
Thuận Hải
|
2003
|
|
3.2
|
Công ty Công trình đường sắt 1
|
2003
|
|
3.3
|
Công ty Xây dựng công trình Đà
Nẵng
|
2003
|
|
3.4
|
Công ty Dịch vụ vận tải Đường
sắt
|
2004
|
|
3.5
|
Công ty Đá Phủ Lý
|
2004
|
|
|
Doanh
nghiệp hạch toán phụ thuộc
|
|
|
1
|
Công ty Vận tải hàng hoá đường
sắt
|
|
Tổ chức lại trên
|
2
|
Công ty Vận tải hành khách đường
sắt Hà Nội
|
|
cơ sở 3 xí nghiệp liên hợp khu
vực
|
3
|
Công ty Vận tải hành khách đường
sắt Sài Gòn
|
|
1, 2, 3
|
4
|
Công ty In đường sắt
|
|
|
5
|
Báo Đường sắt
|
|
|
6
|
Trung tâm Y tế dự phòng đường
sắt
|
|
|
C. Đơn vị
sự nghiệp
1. Trường Trung học đường sắt,
2. Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ
đường sắt II,
3. Ban Quản lý các dự án đường sắt
(RPMU),
4. Ban Quản lý dự án đường sắt
khu vực 1,
5. Ban Quản lý dự án đường sắt
khu vực 2,
6. Ban Quản lý dự án đường sắt
khu vực 3.
D. Văn
phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện Tổng công
ty Đường sắt tại miền Trung,
2. Văn phòng đại diện Tổng công
ty Đường sắt Việt Nam tại Bắc Kinh -Trung Quốc.
Đ. Công ty
cổ phần có vốn góp của Tổng công ty
1. Công ty cổ phần Khách sạn Hải
Vân Nam,
2. Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải
đường sắt khu vực 1,
3. Công ty cổ phần Vận tải và
Thương mại đường sắt.
E. Công ty
liên doanh
1. Công ty Dịch vụ du lịch đường
sắt Hà Nội.