Quyết định 34/2001/QĐ-BCN bổ sung sản phẩm nhôm hợp kim định hình vào Danh mục các sản phẩm cơ khí được hưởng ưu đãi kèm theo Quyết định 67/2000/QĐ-BCN do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu | 34/2001/QĐ-BCN |
Ngày ban hành | 12/06/2001 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Người ký | Nguyễn Xuân Chuẩn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2001/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG SẢN PHẨM NHÔM HỢP KIM ĐỊNH HÌNH VÀO DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 67/2000/QĐ-BCN NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2000 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 67/2000/QĐ-BCN ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc ban hành Danh mục các sản phẩm cơ khí được hưởng ưu đãi
theo quy định tại Điều 5, Mục I, Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31 tháng 7
năm 2000 của Chính phủ;
Sau khi đã có ý kiến thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Quỹ Hỗ
trợ phát triển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung sản phẩm nhôm hợp kim định hình vào Danh mục các sản phẩm cơ khí được hưởng ưu đãi đầu tư (theo quy định tại Điều 5, Mục I, Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ; Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ) ban hành kèm theo Quyết định số 67/2000/QĐ-BCN ngày 20/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Các chủ đầu tư sản xuất sản phẩm nhôm hợp kim định hình thực hiện các thủ tục vay vốn đầu tư ưu đãi theo hướng dẫn của Quỹ Hỗ trợ phát triển tại Công văn số 268 HTPT/TDTW ngày 01/3/2001.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, các Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |