Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nha Trang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 3395/2003/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 13/11/2003
Ngày có hiệu lực 03/12/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Phạm Thế Minh
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
*******

Số: 3395/2003/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Hà Nội, ngày 13  tháng 11  năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KHÁNH HÒA VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ NHA TRANG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990.
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 1383/UB ngày 20 tháng 6 năm 2002.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa bao gồm:

1. Vùng nước trước các cầu cảng Nha Trang, Ba Ngòi, Đầm Môn, Hòn Khói, Nhà máy Huyndai – Vinashin và cầu cảng dầu Nha Trang.

2. Vùng nước của các tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu chuyển tải, tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại khoản 1 của Điều này và khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Vùng nước cảng Nha Trang và cảng dầu Nha Trang được giới hạn bởi:

- Các đoạn thẳng nối với điểm NT1, NT2, NT3 và NT4 có tọa độ sau:

NT1. 120 14’ 09” N; 1090 15’ 44” E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre).

NT2. 120 16’ 00” N; 1090 13’ 23” E.

NT3. 120 16’ 00” N; 1090 12’ 48” E.

NT4. 120 12’ 48” N; 1090 12’ 30” E (Trường Tây, Phường Vĩnh Nguyên).

- Từ Điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam tới Điểm NT5 có tọa độ: 120 09’ 12” N; 1090 13’ 05” E.

- Từ điểm NT5 bằng các đoạn thẳng nối các Điểm NT6 và NT7 có tọa độ sau :

NT6. 120 09’ 12” N; 1090 16’ 32” E.

NT7. 120 10’ 58” N; 1090 16’ 32” E.

- Từ điểm NT7 chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với Điểm NT1 (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre).

2. Vùng nước cảng Ba Ngòi:

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm BN1, BN2, BN3 và BN4 có tọa độ sau:

BN1. 110 55’ 00” N; 1090 10’ 00” E.

BN2. 110 52’ 30” N; 1090 11’ 42” E.

BN3. 110 48’ 00” N; 1090 13’ 30” E.

BN4. 110 46’ 54” N; 1090 11’ 42” E.

b) Ranh giới về phía bờ : từ điểm BN4 chạy theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của Vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ông Định lên phía Bắc của Vịnh đến điểm BN0 là giao điểm của đường vĩ tuyến 110 55’ 00” N và đường bờ biển xã Cam Lân và từ BN0 nối với BN1.

3. Vùng nước các cảng Hòn Khói, Đầm Môn, Nhà máy Huyndai – Vinashin và khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong:

[...]