ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3373/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 26 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC THỦY
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ,
ngày 19/6/2017;
Căn cứ
Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc xây dựng kế hoạch chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn
2017 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước cấp đối với hoạt động Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học & Công nghệ về việc hướng
dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
Căn cứ
Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về
việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 6343/QĐ-UBND
30/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Nghệ An
đến 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1408/QĐ-UBND
ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh về Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển KH&CN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Nghệ An tại Tờ trình số
1802/TTr-SNN.CCTS ngày 21/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Nghệ An chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2017 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng cục Thủy sản (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- PCT NN;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An;
- Chi cục Thủy
sản;
- PVP TC;
- Lưu: VP, NN (Minh).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3373/QĐ-UBND
ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Quan điểm xây dựng Kế hoạch
Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất thủy sản phải phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành
nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững; Đảm bảo hội nhập kinh tế và theo xu hướng phát triển khoa học công nghệ
trong nước và quốc tế. Kế hoạch tập trung vào việc chuyển
giao các tiến bộ kỹ thuật nhằm:
- Nâng cao năng
suất khai thác, giảm tổn thất sau thu hoạch trên tàu lưới Vây, lưới Rê, lưới Chụp
khai thác các đối tượng chủ lực như: Cá Thu, mực, cá nổi ở vùng biển xa bờ.
- Đối với sản xuất giống thủy sản: nâng cao chất lượng con giống, tạo ra dòng sạch bệnh.
- Đối với nuôi trồng thủy sản: nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm các đối tượng nuôi như:
tôm Sú, tôm Thẻ Chân Trắng, cá Rô phi, Ngao bãi triều... Đồng thời tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng khoa học để phát triển nuôi các
đối tượng mới có giá trị kinh tế cao.
- Tạo kênh thông
tin, phát triển thị trường khoa học công nghệ để giúp doanh nghiệp, người dân
tiếp cận, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến ở
trong nước và quốc tế để chuyển giao, ứng dụng vào thực tế sản xuất.
2. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh hoạt động chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm sức lao động, giảm
tổn thất chất lượng sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ:
+ 04 tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực
khai thác và 07 tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được đánh giá và
công nhận.
+ Ứng dụng phát
triển nuôi cá lồng theo công nghệ cải tiến trên hồ thủy lợi,
thủy điện.
- Xây dựng ít nhất 14 Dự án lĩnh vực
nuôi trồng và 11 Dự án lĩnh vực khai thác thủy sản ứng dụng khoa học công nghệ
đạt hiệu quả kinh tế tăng > 25% so với mô hình sản xuất truyền thống.
- Xây dựng 05 mô hình nuôi cá Rô phi
theo VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Tối thiểu 500 tổ chức, cá nhân được
đào tạo, tập huấn các kỹ thuật, kỹ năng để ứng dụng các tiến
bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy sản.
- Đề xuất được chính sách thúc đẩy đổi mới công nghệ và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất thủy sản.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách của Nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ.
- Phối hợp với Tổng cục Thủy sản, các
cơ quan liên quan tổ chức các diễn đàn để tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ
khoa học công nghệ về lĩnh vực sản xuất thủy sản; các chính sách của Nhà nước về
chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ để huy động nguồn lực từ các tổ chức,
cá nhân cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ.
- Cập nhật đăng tải kịp thời các tiến bộ về khoa học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến,
các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ trong và ngoài nước về lĩnh vực khai
thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm trên trang thông tin điện tử của
ngành Nông nghiệp, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nghệ An và
tuyên truyền bằng các phương tiện thông tin đại chúng như Báo Nghệ An, Đài PTTH
Nghệ An... để các tổ chức cá nhân cập nhật, nắm bắt thông tin từ đó chuyển giao,
ứng dụng khoa học công nghệ tiến bộ vào sản xuất.
2. Xây dựng các Chương trình, Dự
án ứng dụng khoa học công nghệ
Tiếp nhận chuyển giao công nghệ và
xây dựng các Dự án ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất:
2.1. Về lĩnh vực khai thác thảy sản
- Ứng dụng quy trình kỹ thuật khai thác cá nổi nhỏ ở vùng biển xa bờ
bằng tàu lưới vây đuôi;
- Ứng dụng Quy trình kỹ thuật khai
thác mực, cá nổi nhỏ bằng lưới chụp ở
vùng biển xa bờ;
- Ứng dụng quy trình công nghệ khai thác các đối tượng giá trị kinh tế cao (cá thu, cá
chim, cá hồng, cá lượng) bằng nghề lưới rê hỗn hợp;
- Ứng dụng quy trình công nghệ bảo quản
cá thu, mực và cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng
hầm bảo quản sử dụng vật liệu Polyurethane, nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ
thống lạnh kết hợp.
2.2. Về lĩnh vực nuôi trồng thủy
sản
- Ứng dụng hệ thống tuần hoàn (RAS)
trong sản xuất giống tôm nước lợ.
- Ứng dụng công nghệ sản xuất giống
chất lượng cao cho các đối tượng: tôm nước lợ, cá Rô Phi.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
(biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm Thẻ Chân Trắng
và cá Rô Phi.
- Ứng dụng phát triển nuôi cá lồng
theo công nghệ cải tiến trên hồ thủy lợi, thủy điện.
- Ứng dụng Quy trình kỹ thuật bán thâm canh tôm nước lợ an toàn sinh học và đảm bảo chất
lượng sản phẩm.
- Ứng dụng Quy trình kỹ thuật nuôi
thâm canh, siêu thâm canh, sử dụng chế phẩm vi sinh, không sử dụng kháng sinh,
phòng ngừa dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực phẩm trong nuôi tôm nước lợ, cá Rô Phi.
- Ứng dụng Quy trình kỹ thuật nuôi
Ngao bãi triều phòng ngừa dịch bệnh và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết,
hợp tác xã, tổ hợp tác nuôi tôm nước lợ, cá Rô Phi.
- Xây dựng hệ thống thông tin địa lý
hỗ trợ công tác quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản dải ven biển tỉnh Nghệ
An.
3. Đào tạo, tập huấn, tham quan mô
hình ứng dụng khoa học công nghệ
- Phối hợp với các đơn vị, tổ chức
liên quan tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật cho cán bộ quản lý và các chủ tàu
tham gia khai thác hải sản, các cơ sở
nuôi trồng, sản xuất giống thủy sản.
- Tổ chức các đoàn tham quan, học tập
các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ có hiệu quả để áp dụng vào thực tế sản
xuất.
4. Kinh phí thực hiện
Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến thực hiện
các nhiệm vụ ưu tiên giai đoạn 2017 - 2020 là: 31.235,413 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn ngân sách Nhà nước:
17.554,613 triệu đồng;
- Từ các nguồn khác: 13.680,8 triệu đồng,
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tổ chức các diễn đàn có sự tham gia
của doanh nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ trong nuôi trồng, khai thác, bảo
quản và chế biến sản phẩm hải sản.
- Phối hợp với các địa phương, các tổ
chức có các mô hình tiên tiến để tổ chức đoàn tham quan, học hỏi hoặc mời các tổ
chức, cá nhân triển khai mô hình khoa học công nghệ tại tỉnh nhà để các tổ chức,
cá nhân liên quan tham quan, học tập và ứng dụng.
- Gắn kết giữa các tổ chức nghiên cứu
khoa học và công nghệ với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và tổ chức
tín dụng.
- Về chính sách:
+ Tham mưu quản lý, giám sát tốt hoạt
động chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh hoạt
động khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ và chuyển giao
công nghệ tiên tiến, hiện đại.
+ Tập trung nguồn lực chuyển giao
khoa học công nghệ gắn với tái cơ cấu ngành thủy sản và xây dựng nông thôn mới.
+ Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
các quy định và chính sách của Nhà nước để các tổ chức, cá nhân biết và tham
gia thực hiện.
+ Hỗ trợ cá
nhân/tổ chức thực hiện các chính sách của Nhà nước về khuyến khích đầu tư cho việc ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ tiên
tiến vào sản xuất.
+ Tổ chức rà
soát, đánh giá và đề xuất bổ sung các chính sách để thúc đẩy đổi mới công nghệ và
chuyển giao khoa học công nghệ. Điều chỉnh cơ chế hỗ trợ tương xứng với qui mô
công nghệ trong sản xuất thủy sản; ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại vào trong sản xuất thủy sản.
- Về nguồn vốn:
+ Huy động nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước, địa phương và các cá nhân, tổ chức và các chương
trình, dự án. Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển Khoa học
và Công nghệ để chủ động đầu tư cho các hoạt động đổi mới công nghệ của doanh
nghiệp.
+ Sử dụng nguồn vốn:
Nguồn ngân sách SNKH (gồm cả TW và
ĐP): Hỗ trợ thực hiện các dự án KH&CN nhằm chuyển giao các tiến bộ, công
nghệ mới để khẳng định các tiến bộ mới.
Nguồn khuyến nông, khuyến ngư, ngân
sách tỉnh: Hỗ trợ các mô hình nhân rộng, thực hiện các cơ chế chính sách trên địa
bàn.
Nguồn huy động từ doanh nghiệp và người
dân: đối ứng cho các mô hình và dự án KH&CN.
- Về hợp tác
+ Tăng cường hợp tác với các tổ chức
như: Trường, viện nghiên cứu, các tỉnh bạn và các cá
nhân/tổ chức đã triển khai thành công để chuyển giao công nghệ vào sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh.
+ Thu hút đầu tư từ nước ngoài thông
qua các chương trình hỗ trợ phát triển chính thức và phi chính thức, đặc biệt
là các hoạt động đào tạo, chuyển giao công nghệ quy mô vừa
và nhỏ do các tổ chức phi chính phủ tài trợ, thực hiện.
- Tổ chức sản xuất:
Tổ chức sản xuất theo hướng lấy thị
trường đầu ra là trọng tâm, với quy mô phù hợp theo hướng liên kết chuỗi để
thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ vào thực tiễn sản xuất.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
& Công nghệ và các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao triển khai các nội dung
trong kế hoạch.
- Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung, đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ các cá nhân/tổ chức tham gia ứng dụng
chuyển giao công nghệ vào trong sản xuất thủy sản.
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết,
tổng kết thực hiện Kế hoạch này và báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở
Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
địa phương tham mưu bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ (bao gồm cả
kinh phí chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản giai đoạn
2017 - 2020 của tỉnh Nghệ An) theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước hiện
hành.
3. Sở Khoa
học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ban, ngành có liên quan đề xuất điều chỉnh,
bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan tới hỗ trợ tăng
cường năng lực ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào
lĩnh vực thủy sản.
Hàng năm phối hợp với Sở NN&PTNT lựa chọn các đề tải, dự án KH&CN tham mưu UBND tỉnh đặt
hàng để chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN mới vào sản xuất và bố trí kinh phí
trong sự nghiệp Khoa học và công nghệ để thực hiện.
4. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT nghiên cứu đề xuất các chính sách thương mại, phân tích tìm hiểu các thị
trường tiêu thụ, thúc đẩy xuất khẩu sản
phẩm thủy sản; hỗ trợ quảng bá sản phẩm hàng hóa thế mạnh của tỉnh; khuyến khích, hỗ
trợ phát triển thủy sản gắn với thị trường tiêu thụ ổn định.
- Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt
động buôn lậu và gian lận trong thương mại hàng hóa thủy sản.
5. Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An và các cơ quan thông tin đại chúng khác
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ
chức tuyên truyền sâu rộng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và mô hình sản xuất
nuôi trồng thủy sản ứng dụng khoa học công nghệ đã thành
công.
6. Các huyện, thành, thị
Phối kết hợp với
các đơn vị được Sở Nông nghiệp và PTNT giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch này
trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến địa
phương mình.
7. Các doanh nghiệp và cơ sở sản
xuất kinh doanh
Thực hiện có hiệu quả các chủ trương
chính sách của nhà nước, địa phương. Đẩy mạnh liên doanh,
liên kết trong sản xuất thủy sản từ cung ứng các dịch vụ đầu vào đến nuôi trồng, thu mua chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đầu tư đổi mới
quy trình sản xuất, công nghệ và thiết bị để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 3573/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Mức kinh phí (tr.đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
I
|
Các
Chương trình, Dự án, mô hình trình diễn ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
|
27.833,8
|
711,9
|
8.111,9
|
11.130
|
7.880
|
|
|
|
1
|
Dự án: Ứng
dụng quy trình kỹ thuật khai thác cá nổi bằng nghề lưới vây đuôi
|
02
|
4.000
|
0
|
0
|
2.000
|
2.000
|
- Đề xuất mới
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ngư lưới cụ, đào tạo tập huấn
và hội thảo, tham quan học tập
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm
Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
|
2
|
Dự án: Ứng
dụng quy trình kỹ thuật khai thác mực, cá nổi nhỏ bằng lưới chụp ở vùng biển xa bờ
|
03
|
5.400
|
0
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
- Đề xuất mới
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung hỗ trợ chuyển
giao công nghệ, ngư lưới cụ, đào tạo tập huấn và hội thảo, tham quan học tập
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm
Khuyến Nông
- Các huyện,
thành, thị liên quan
|
3
|
Dự án: Ứng dụng
quy trình kỹ thuật khai thác các đối tượng có giá trị kinh tế cao (cá thu,
chim, hồng, dưa, song) bằng nghề lưới rê hỗn hợp
|
03
|
4.500
|
0
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
- Đề xuất mới
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ngư lưới cụ, đào tạo tập huấn và hội thảo,
tham quan học tập
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
|
4
|
Dự án: Ứng dụng quy
trình công nghệ bảo quản sản phẩm sau thu hoạch trên
tàu khai thác hải sản xa bờ bằng ứng dụng vật liệu
Polyurethane đá sệt, đá vảy, hệ thống lạnh kết hợp
|
03
|
1.800
|
0
|
600
|
600
|
600
|
- Đề xuất mới
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập
trung hỗ trợ chuyển giao công nghệ,
trang thiết bị, đào tạo tập huấn và hội
thảo, tham quan học tập
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
|
5
|
Dự án: Ứng
dụng phát triển nuôi cá lồng theo công nghệ cải tiến trên hồ thủy lợi, thủy điện.
|
- 01 Dự
án
-Quy mô: 05 lồng
|
950
|
|
950
|
|
|
- Đề xuất mới.
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, đào tạo tập
huấn và hội thảo, tham quan học tập
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức
khoa học công nghệ
- Cơ sở
NTTS
|
6
|
Dự án: Ứng
dụng hệ thống tuần hoàn (RAS) trong sản xuất giống tôm Sú
|
- 01 Dự
án
- Quy mô: 10 triệu con
|
500
|
|
|
500
|
|
- Đề xuất mới.
- Nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung hỗ trợ
chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, nhân công, nguyên vật liệu, nhân công đào tạo tập huấn
và hội thảo, tham quan học tập
|
Trung tâm giống thủy sản
|
- Chi cục
Thủy sản
- Các huyện,
thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
|
7
|
Dự án: Ứng
dụng công nghệ sản xuất giống chất lượng cao: Tôm thẻ chân trắng, cá Rô Phi
|
- 02 Dự án
- Quy mô
+ Tôm giống 10 triệu con
+ Cá giống 05 triệu con
|
1.340
|
0
|
670
|
670
|
|
- Đề xuất mới
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, nhân công, nguyên vật
liệu, nhân công đào tạo tập huấn và hội thảo, tham quan học tập
|
- Trung tâm giống thủy sản
- Cty CP
giống Nuôi trồng thủy sản
|
- Chi cục Thủy
sản
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
|
8
|
Dự án: Ứng dụng
công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm
canh, siêu thâm canh) tôm Thẻ Chân Trắng và cá Rô Phi
|
-
|
Dự án: Ứng dụng
công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm
canh) tôm Thẻ Chân Trắng
|
- 02 Dự án
- Quy
mô: 1 ha/Dự án
|
2.560
|
|
1.280
|
1.280
|
|
- Đề xuất mới.
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, nhân công, nguyên vật liệu,
nhân công đào tạo tập huấn và hội thảo, tham quan học tập
|
-Chi cục
Thủy sản
- Phân
viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
- Cơ sở NTTS
|
-
|
Dự án: Ứng dụng
công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm
canh) cá Rô phi
|
- 02 Dự
án
- Quy mô
1 ha/Dự án
|
1.160
|
|
|
580
|
580
|
- Trung
tâm Khuyến Nông
- Trung
tâm giống thủy sản
|
Chi cục Thủy
sản; Các huyện, thành, thị liên quan; Các tổ chức khoa học công nghệ; Cơ sở NTTS
|
9
|
Dự án: Ứng dụng
Quy trình kỹ thuật nuôi bán thâm canh tôm nước lợ an toàn sinh học và đảm bảo chất
lượng sản phẩm
|
01 Dự án
Quy mô: 1 ha
|
400
|
0
|
|
400
|
0
|
- Đề xuất mới.
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%
trong đó tập trung hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức
ăn, nhân công, nguyên vật liệu, nhân công đào tạo tập huấn và hội thảo, tham
quan học tập
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
- Cơ sở NTTS
|
10
|
Dự án: Ứng dụng
quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh, siêu thâm canh, sử dụng
chế phẩm vi sinh, không sử dụng kháng sinh, phòng chống dịch bệnh
và đảm bảo an toàn thực phẩm trong nuôi tôm nước lợ, Rô Phi.
|
- 02 Dự
án
- Quy
mô: 1 ha/Dự án
|
1.400
|
|
|
700
|
700
|
- Đề xuất mới.
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, nhân
công, nguyên vật liệu, nhân công đào tạo tập huấn và hội thảo, tham
quan học tập
|
- Trung
tâm Khuyến Nông (1 mô hình)
- Trung
tâm giống thủy sản (1 mô hình)
|
- Chi cục
Thủy sản
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
- Cơ sở NTTS
|
11
|
Dự án: Ứng
dụng quy trình kỹ thuật nuôi Ngao bãi triều phòng ngừa dịch bệnh
và bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
- 01 Dự
án
- Quy mô: 2 ha
|
1.000
|
0
|
600
|
400
|
|
- Đề xuất mới
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, nhân công, nguyên vật
liệu, nhân công đào tạo tập huấn và hội thảo, tham quan học tập
|
Phân viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản Bắc
Trung Bộ
|
- Chi cục Thủy sản
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức
khoa học công nghệ
- Cơ sở
NTTS
|
12
|
Dự án, Mô hình sản
xuất theo chuỗi liên kết, hợp tác xã, tổ hợp tác nuôi tôm nước lợ, cá rô phi
|
-
|
Xây dựng mô
hình nuôi cá Rô phi theo VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
05 mô hình/ 3 ha
|
1.423,8
|
711,9
|
711,9
|
|
|
Nguồn
Chương trình Khuyến Nông Quốc gia trong đó tập trung hỗ
trợ, 100% chi phí mua con giống, 30% chi phí mua thức ăn, tập huấn và hội thảo.
|
Trung tâm Khuyến Nông
|
- Chi cục
Thủy sản
- Các huyện,
thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
- Cơ sở NTTS
|
-
|
Dự án: Xây
dựng mô hình nuôi tôm Thẻ chân trắng áp dụng VietGAP, gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
- 02 Dự
án
-Quy mô:
1 ha/Dự án
|
1.400
|
|
|
700
|
700
|
- Đề xuất mới.
- Nguồn nhà nước hỗ trợ 50%, trong đó tập trung
hỗ trợ chuyển giao công nghệ, con giống, thức ăn, nhân công, nguyên vật
liệu, nhân công đào tạo tập huấn và hội thảo, tham quan học tập
|
Chi Cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện, thành, thị liên quan
- Các tổ chức khoa học công nghệ
- Cơ sở
NTTS
|
13
|
Xây dựng hệ
thống thông tin địa lý hỗ trợ công tác quản lý hoạt động nuôi trồng thủy
sản dải ven biển tỉnh Nghệ An
|
|
2.711,613
|
|
2.000
|
711,613
|
|
|
Phòng Quản lý Kỹ thuật và KHCN- Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Chi cục thủy sản
- Các huyện, thành thị liên quan
|
II
|
Kiểm
tra, giám sát thực hiện kế hoạch hàng năm
|
|
320
|
20
|
100
|
100
|
100
|
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện/thành/thị
|
III
|
Tổ chức
hội nghị, hội thảo đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch.
|
|
280
|
40
|
80
|
80
|
80
|
|
Chi cục Thủy sản
|
- Trung tâm Khuyến Nông
- Các huyện/thành/thị
- Các xã trọng điểm nghề cá
|
IV
|
Tuyên truyền,
phổ biến các tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách của Nhà nước
về chuyển giao ứng dụng khoa học
|
|
90
|
|
30
|
30
|
30
|
|
Chi cục Thủy sản
|
- Đài truyền hình tỉnh
- Các huyện, thành thị liên quan
|
|
Tổng cộng
|
|
31.235,413
|
771,9
|
10.321,9
|
12.051,613
|
8.090
|
|
|
|