Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2024 công bố hiện trạng rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2023
Số hiệu | 337/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/02/2024 |
Ngày có hiệu lực | 29/02/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Ngọc Phúc |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-SNN ngày 26/02/2024 về việc phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và công bố hiện trạng rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023; cụ thể như sau:
1. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh: 978.120 ha.
2. Tổng diện tích có rừng: 537.969,81 ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên: 454.674,16 ha.
- Diện tích rừng trồng đã thành rừng: 77.157,76 ha.
- Diện tích rừng trồng chưa thành rừng: 6.137,89 ha.
3. Tổng diện tích đất có rừng tính tỷ lệ che phủ rừng năm 2023: 531.831,92 ha.
4. Tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh năm 2023: 54,37%.
(Chi tiết theo các Phụ lục: IV-02, IV-03, IV-04, IV-05 kèm theo).
5. Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2023 dạng số đã được cập nhật vào phần mềm theo dõi diễn biến rừng (FRMS 4.0) và đã được đồng bộ lên Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp; dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp tỉnh được quản lý lưu trữ tại Chi cục Kiểm lâm và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước sau khi công bố hiện trạng rừng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi diễn biến rừng của các huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng quy định.
b) Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tổ chức triển khai, hướng dẫn chuyên môn công tác theo dõi diễn biến rừng cho Hạt kiểm lâm cấp huyện và các chủ rừng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng cấp tỉnh theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Tổ chức thực hiện công tác theo dõi diễn biến rừng, công bố hiện trạng rừng cấp huyện năm 2024 theo đúng quy định; tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng cấp huyện; thực hiện đầy đủ trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định có liên quan.
b) Yêu cầu các chủ rừng và cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn quản lý, khẩn trương khắc phục các tồn tại, hạn chế trong công tác theo dõi diễn biến rừng năm 2023 và triển khai thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng năm 2024 đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
c) Tổ chức kiểm tra, xác minh, xác định rõ nguyên nhân đối với diện tích rừng bị giảm (đặc biệt là rừng tự nhiên và rừng trồng từ nguồn vốn ngân sách), diện tích rừng trồng đã hết thời gian chăm sóc nhưng chưa thành rừng; trong trường hợp có sai phạm thì xem xét, xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý nghiêm theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch Hội đồng thành viên/Giám đốc các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp; Giám đốc các Vườn Quốc gia: Bidoup-Núi Bà, Cát Tiên; Trưởng các Ban quản lý rừng; Thủ trưởng các đơn vị quản lý rừng khác trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.