Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2014 về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 336/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Phạm Duy Cường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 20 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức vật tư trong xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 322/TTr-STNMT ngày 03 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:
1. Sét làm gạch
Thành phẩm |
Định mức sét nguyên khai |
Ghi chú |
1.000 viên gạch đặc |
2,2 m3 |
|
1.000 viên gạch rỗng |
1,7 m3 |
|
2. Đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi trắng làm xi măng - nghiền bột, đất sét:
Thành phẩm |
Đơn vị (m3) |
Quy đổi ra trọng lượng đá nguyên khai (tấn) |
Ghi chú |
Đá nổ mìn |
1 |
1,6 |
Đá chưa qua sàng, tuyển, phân loại |
Đá hộc (> 15 cm) |
1 |
1,5 |
|
Đá ba (8 ÷ 15 cm) |
1 |
1,52 |
|
Đá dăm (2 ÷ 8 cm) |
1 |
1,5 |
|
Đá mạt (0,5 ÷ 2 cm) |
1 |
1,6 |
|
Đất sét |
1 |
1,45 |
|
3. Đối với quặng sắt
Thành phẩm |
Đơn vị (tấn) |
Quy đổi ra trọng lượng quặng nguyên khai (tấn) |
Ghi chú |
Tinh quặng sắt hàm lượng ≥ 60% |
1 |
2,3 |
|
Tinh quặng sắt hàm lượng < 60% |
1 |
1,9 |
|
4. Đối với quặng chì-kẽm
Thành phẩm |
Đơn vị (tấn) |
Quy đổi ra trọng lượng quặng nguyên khai (tấn) |
Ghi chú |
Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng ≥ 50% |
1 |
6,0 |
|
Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng < 50% |
1 |
5,0 |
|
Tỷ lệ quy đổi nêu trên được áp dụng để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra thị trường.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh Yên Bái căn cứ nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định nhà nước hiện hành có liên quan thông báo và hướng dẫn cụ thể về tính phí bảo vệ môi trường để Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh các loại khoáng sản cần phải xây dựng tỷ lệ quy đổi không nằm trong danh mục tại Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân, phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |