Quyết định 336/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 336/QĐ-TTg
Ngày ban hành 04/03/2020
Ngày có hiệu lực 04/03/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Đầu tư,Giao thông - Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY TOÀN QUỐC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 11548/TTr-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2019, Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại văn bản số 11549/BC-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2019 và văn bản số 1490/BGTVT- KHĐT ngày 24 tháng 02 năm 2020 về việc làm rõ tên, phạm vi của Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính sau:

1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi nghiên cứu quy hoạch

a) Tên quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

c) Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Toàn bộ ranh giới quốc gia thuộc chủ quyền của Việt Nam.

2. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

a) Quan điểm

- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể quốc gia, đảm bảo phát huy hiệu quả của toàn hệ thống giao thông vận tải, phát huy tối đa lợi thế của vận tải hàng không.

- Quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc phải đảm bảo đáp ứng được nhu cầu về vận tải hành khách, hàng hóa; gắn với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của quốc gia.

- Quy hoạch cần bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.

- Quy hoạch cần thống nhất, liên kết với các quy hoạch khác và được thể hiện bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

b) Mục tiêu

- Nghiên cứu quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc đến năm 2050, đưa ra lộ trình đầu tư phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo kết nối ngành, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chủ yếu về cơ chế, chính sách phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay.

c) Nguyên tắc

- Tuân thủ Luật Quy hoạch, các nghị định, văn bản hướng dẫn thực hiện Luật quy hoạch, các quy định của pháp luật có liên quan.

- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch tổng thể hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc với các quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông khác. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.

- Bảo đảm phù hợp quy chuẩn và tương thích về tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan; Phù hợp xu hướng công nghệ, vật liệu, quản lý, khai thác hiện đại, tiết kiệm năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

[...]