ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3320/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 21
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
6161/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
228/QĐ-BTP ngày 27/02/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 649/TTr-STP ngày 07/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ 03
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 19 trang phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Tư pháp:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông cập nhật nội dung 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết
định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần
mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQ LQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
I
|
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp
lý
|
2.000 829
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên
quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ
sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Quyết định số 228/QĐ- BTP
ngày 27/02/2023 của Bộ Tư pháp
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
2.001 680
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày
27/02/2023 của Bộ Tư pháp
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
2.001 687
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
|
Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày
27/02/2023 của Bộ Tư pháp
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ: 03 TTHC
1. Thủ tục
yêu cầu trợ giúp pháp lý (2.000829)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý tại tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm
Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ.
- Chuyển ngay hồ sơ đến Trung
tâm trợ giúp pháp lý (Sở Tư pháp) nơi thực hiện trợ giúp pháp lý giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (Sở Tư pháp) phải xem xét và trả lời
ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm
giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy
đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu
khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến ngày xét xử (theo quyết định đưa
vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ quan tiến hành tố tụng chuyển
yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc để tránh
gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì
người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung
các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài
liệu chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ
việc trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ
sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý
được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý
trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực
hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý
đủ điều kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh vào Sổ thụ lý,
theo dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý
không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp
của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý
đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
- Ngay khi có kết quả, Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (Sở Tư pháp) chuyển ngay đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, qua dịch vụ bưu chính
công ích, qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ
yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp: người
yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc và xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy
tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp người yêu cầu
trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có
trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe
và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ
giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
c) Thành phần và số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn yêu cầu trợ giúp pháp
lý;
(2) Giấy tờ chứng minh người
thuộc diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành, cụ thể:
● Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
o Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
o Quyết định phong tặng danh hiệu
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến;
o Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với
nước;
o Quyết định trợ cấp, phụ cấp
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
o Quyết định hoặc giấy chứng nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm
chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
● Giấy tờ chứng minh người thuộc
hộ nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.
● Giấy tờ chứng minh là trẻ em
gồm một trong các giấy tờ sau:
o Giấy khai sinh, chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu1;
o Văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
o Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
● Giấy tờ chứng minh là người
dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
gồm một trong các giấy tờ sau:
o Giấy tờ hợp pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú
của người đó;
o Văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và
nơi cư trú của người đó.
● Giấy tờ chứng minh người bị
buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
● Giấy tờ chứng minh là người bị
buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
o Văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng xác định người có yêu cầu trợ
giúp pháp lý là người bị buộc tội.
● Giấy tờ chứng minh là cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn
nhỏ có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng
nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng
minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
● Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Quyết định về việc trợ cấp ưu
đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc
Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
● Giấy tờ chứng minh là người
cao tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
o Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã
hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên
trong giấy là người cao tuổi.
● Giấy tờ chứng minh là người
khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
o Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã
hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
● Giấy tờ chứng minh là người từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
● Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
o Quyết định tiếp nhận nạn nhân
bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết
định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết
định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
● Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người
có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Giấy tờ, tài liệu chứng nhận
nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
● Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
o Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
o Giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
● Các loại giấy tờ hợp pháp
khác do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
● Trong trường hợp những người
thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
(3) Các giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các
nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người
yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu
có liên quan.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Sở Tư pháp).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Sở Tư pháp).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ việc được thụ lý.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL) và quy định tại
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
có thể tự mình hoặc thông qua người thân thích, cơ quan, người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật
Trợ giúp pháp lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ Tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: ……………….(1)………………..
I. Phần thông tin dành cho
người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ……………………..(2)……………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
………………………………………………………
Mối quan hệ với người được trợ
giúp pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho
người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
…………………….(3)………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………….Giới tính:…………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
………………………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp
lý: …………………………………………………………
III. Nội dung vụ việc trợ
giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp
pháp lý
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp
pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)
…………………………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………………………
c)
…………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị …………………. (1) ……………… xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
2. Thủ tục
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý (2.001680)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
- Người được trợ giúp pháp lý
có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối
nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường
Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ.
- Chuyển ngay hồ sơ đến Trung
tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh (trực thuộc Sở Tư pháp) để giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Khi nhận được đơn rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp
lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Ngay khi có kết quả, Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (Sở Tư pháp) chuyển ngay đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, qua dịch vụ bưu chính
công ích, qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý.
*Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL) và
quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một
số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ Tư
pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ Tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày …….. tháng ……. năm 20…..
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: …..……….…….(1)…………...………
Tôi là (họ và tên): ……………………(2)
hoặc (3)………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………..Giới tính: ……………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
………………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được
trợ giúp pháp lý ……………….(2)………….. đang được ………………… (1)……………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu
trợ giúp pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị ……………. (1)………… xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của
người được trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (2.001687)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người được trợ giúp pháp lý
có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường
hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm
đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm
Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ.
- Chuyển ngay hồ sơ đến Trung
tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước (trực thuộc Sở Tư pháp) để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ
giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong
các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực
hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy
định.
- Ngay khi có kết quả, Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (Sở Tư pháp) chuyển ngay đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, qua dịch vụ bưu chính
công ích, qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2) Các giấy tờ, tài liệu liên
quan đến yêu cầu thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm):
Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL) và quy định tại khoản 3 Điều
1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các
Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Khi có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực
hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
quy định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức
xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ
giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên
pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ
tư vấn viên pháp luật;
- Các trường hợp không được
tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ
giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập
nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với
vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích
hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ Tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: ……………….(1)…………………
Tôi là (họ và tên):
………..(2)…………….. hoặc ……..…….(3)…………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………Giới tính:…………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………………………………………………………………….
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
………………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ……..(2)…………. đang được
Ông/Bà …………….(4)…………….trợ giúp pháp lý trong vụ việc ………………………………………..
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của
Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với
lý do sau đây:
……………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có):
……………………………………………………………………………………………
……….
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ………….(1)……………. xem xét thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
PHẦN III.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. THỦ TỤC YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (2.000829)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh để giải quyết.
|
Chuyên viên làm việc tại
Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
30 phút
|
Kiểm tra và chuyển Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
|
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
30 phút
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn -
Trung tâm TGPLNN.
|
01 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ, trình Lãnh đạo Trung tâm
|
Chuyên viên - Trung tâm
TGPLNN.
|
02 giờ
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, trình
Lãnh đạo Trung tâm TGPLNN.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
01 giờ
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Trung tâm TGPLNN
|
01 giờ
|
Bước 6
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư - Trung tâm TGPLNN
|
01 giờ
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; đồng thời scan kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên - Trung tâm
TGPLNN.
|
30 phút
|
Bước 8
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm
PVHCC tỉnh và thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC
|
Chuyên viên làm việc tại
Trung tâm PV HCC tỉnh
|
30 phút
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc.
|
|
- Thời hạn 05 ngày làm việc
nếu phải bổ sung hồ sơ.
- Thời hạn 10 ngày làm việc
đối với người yêu cầu trợ giúp pháp lý cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn hoặc lý do bất khả kháng.
|
2. THỦ TỤC RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (2.001680)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh để giải quyết.
|
Chuyên viên làm việc tại
Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
30 phút
|
Kiểm tra và chuyển Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
|
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
30 phút
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn -
Trung tâm TGPLNN.
|
01 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ, trình Lãnh đạo Trung tâm
|
Chuyên viên - Trung tâm
TGPLNN.
|
02 giờ
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, trình
Lãnh đạo Trung tâm TGPLNN.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
01 giờ
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Trung tâm TGPLNN
|
01 giờ
|
Bước 6
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư - Trung tâm TGPLNN
|
01 giờ
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; đồng thời scan kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên - Trung tâm
TGPLNN.
|
30 phút
|
Bước 8
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm
PVHCC tỉnh và thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC
|
Chuyên viên làm việc tại
Trung tâm PV HCC tỉnh
|
30 phút
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc.
|
3. THỦ TỤC THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(2.001687)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh để giải quyết.
|
Chuyên viên làm việc tại
Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
01 giờ
|
Kiểm tra và chuyển Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
|
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
01 giờ
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn -
Trung tâm TGPLNN.
|
02 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ, trình Lãnh đạo Trung tâm
|
Chuyên viên - Trung tâm TGPLNN.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, trình
Lãnh đạo Trung tâm TGPLNN.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Trung tâm TGPLNN
|
04 giờ
|
Bước 6
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư - Trung tâm TGPLNN
|
02 giờ
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; đồng thời scan kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên - Trung tâm
TGPLNN.
|
01 giờ
|
Bước 8
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm
PVHCC tỉnh và thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC
|
Chuyên viên làm việc tại
Trung tâm PV HCC tỉnh
|
01 giờ
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc.
|