ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3307/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
17 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ
trình số 230/TTr-BDT ngày 28 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (báo cáo)
- CT PCT UBND Tỉnh;
- Như điều 3 (để thực hiện);
- V0, V4, KSTT1-3;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: KSTTHC, VT;
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG
NINH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC
DÂN TỘC
|
1
|
Thủ tục tiếp công dân
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Thủ tục Tiếp công dân
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân (hoặc người đại diện hợp pháp),
tổ chức (người đại diện hoặc người được ủy quyền) đến trụ sở Ban Dân tộc thực
hiện quyền khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xuất trình giấy tờ tuỳ thân
(Giấy chứng minh nhân dân hoặc một trong số các thẻ như: Thẻ BHYT, Thẻ Thương
binh, Thẻ luật sư - nếu là luật sư; giấy giới thiệu - nếu là người đại diện; giấy
ủy quyền - nếu là người được ủy quyền của tổ chức).
- Bước 2: Cán bộ Văn phòng mời công dân đến Phòng
tiếp dân của Ban Dân tộc để tiếp dân theo quy định.
+ Nếu vào ngày tiếp dân theo quy định, đại diện
lãnh đạo Ban và cán bộ tiếp dân sẽ thực hiện tiếp công dân theo quy định.
+ Nếu vào ngày thường: cán bộ Thanh tra Ban sẽ thường
trực đón tiếp và thực hiện việc tiếp dân.
- Bước 3: Công dân trình bày vấn đề bằng lời nói hoặc
gửi lại đơn (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
Trường hợp công dân, tổ chức trực tiếp trình bày vấn
đề bằng lời nói, cán bộ tiếp dân phải ghi biên bản, công dân ký vào biên bản;
Cán bộ tiếp dân viết phiếu hẹn ngày giải quyết.
Trường hợp công dân, tổ chức gửi lại đơn (khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh), cán bộ tiếp công dân viết phiếu hẹn ngày giải quyết
đơn.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng
tiếp dân, Ban Dân tộc.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu
nại (tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức) hoặc bản ghi lời
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, tổ chức;
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với vụ việc khiếu nại:
+ Trường hợp khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải
quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hạn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại lần 2: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật
Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày
nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng
ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai;
đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày.
Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định
tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải
quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố
tụng hành chính.
- Đối với vụ việc tố cáo: Thời hạn giải quyết là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối với việc phản ánh, kiến nghị: Thời hạn giải
quyết tối đa trong 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định:
Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản trả lời đơn;
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trực tiếp;
- Quyết định giải quyết khiếu nại/ tố cáo.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn Khiếu nại theo Mẫu số 32 (Ban hành kèm theo
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nếu là người đại diện hoặc luật sư phải xuất
trình giấy giới thiệu, thẻ luật sư, giấy tờ tùy thân của người được đại diện.
- Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy
quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại
thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy ủy quyền,
giấy tờ tùy thân của người đó.
- Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại
phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có
liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp dân;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 về
việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
- Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của
Thanh tra chính phủ Hướng dẫn quy trình tiếp công dân;
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy
ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu văn bản giải
quyết khiếu nại
(Mẫu số 32 Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày … tháng
…. năm …
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
………………………………….(1)
Họ và tên:…………………………………………….(2); Mã số hồ
sơ................... (3)
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Khiếu nại.............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại..............................................................................................
(5)
.................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức
thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi
rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại
ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết
định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu
có).
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện hợp
pháp, người được ủy quyền trực tiếp đến hoặc gửi đơn khiếu nại đến Ban Dân tộc
(qua Phòng tiếp dân hoặc bộ phận “một cửa” Ban Dân tộc);
- Bước 2: Ban Dân tộc tiến hành nghiên cứu, phân loại,
xử lý đơn; gửi văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý đơn khiếu nại
của cá nhân, tổ chức (trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn);
- Bước 3: Cán bộ được giao giải quyết tiến hành xác
minh nội dung khiếu nại trong đơn;
- Bước 4: Tổ chức đối thoại;
- Bước 5: Ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu và gửi Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho cá nhân, tổ chức khiếu
nại.
Hồ sơ được trả tại “một cửa” của Ban Dân tộc hoặc gửi
qua bưu điện.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân tộc hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm
+ Đơn
khiếu nại (đơn khiếu nại đảm bảo theo các quy định tại Điều 9 của Thông tư
02/2011/TT-UBDT) hoặc bản ghi lời khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có);
+ Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường
trình, giải trình hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có);
+ Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả
giám định, biên bản gặp gỡ đối thoại; quyết định giải quyết khiếu nại; các văn
bản tài liệu, hiện vật khác liên quan đến nội dung khiếu nại, được thu thập
trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc (nếu có).
Đối với trường hợp khiếu nại lần hai, ngoài các tài
liệu trên, hồ sơ còn gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải
quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
- Trường hợp khiếu nại lần 2: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật
Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày
nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng
ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai;
đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày.
- Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy
định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải
quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố
tụng hành chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định:
Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thông báo thụ lý hay không thụ lý đơn;
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trực tiếp;
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn Khiếu nại, (Mẫu số 32 ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra);
- Giấy ủy quyền khiếu nại, (Mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nếu là người đại diện, luật sư phải xuất trình giấy
giới thiệu, thẻ luật sư, giấy tờ tùy thân của người được đại diện.
- Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy
quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại
thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy ủy quyền,
giấy tờ tùy thân của người đó.
- Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại
phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có
liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 Về
việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy
ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu văn bản giải
quyết khiếu nại
(Mẫu số 32 Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày … tháng
…. năm …
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
………………………………….(1)
Họ và tên:……………………………………………….(2); Mã số hồ
sơ................ (3)
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Khiếu nại.............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại..............................................................................................
(5)
.................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức
thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi
rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại
ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết
định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu
có).
Mẫu văn bản giải
quyết khiếu nại
(Mẫu số 41 Ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày …
tháng …. năm …
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU
NẠI
Họ và tên người ủy quyền:..................................................................................
(1)
Địa chỉ
:...............................................................................................................
(2)
Số CMND:………………………………… Cấp ngày …
tháng……….năm..............
Nơi cấp:...................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền.............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số CMND:………………………………….. Cấp ngày ….. tháng
……năm..............
Nơi cấp:...................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:.............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy
quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ
quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của
người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường
hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức
đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một
số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy
quyền).
3. Thủ tục giải quyết tố cáo
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo đến
Ban dân tộc (qua Phòng tiếp dân hoặc bộ phận “một cửa” Ban Dân tộc).
- Bước 2: Ban Dân tộc tiến hành phân loại, xử lý
thông tin tố cáo (tối đa trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố
cáo); gửi văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý giải quyết tố cáo của
cá nhân, tổ chức hoặc chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết.
- Bước 3: Ban Dân tộc tiến hành xác minh, kết luận
nội dung tố cáo;
- Bước 4: Xử lý kết quả giải quyết tố cáo:
Nếu kết luận người bị tố cáo không vi phạm, thì
thông báo bằng văn bản cho người bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố cáo biết
và khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo theo quy định của pháp
luật, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xử lý người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật.
Nếu kết luận người bị tố cáo vi phạm (nhưng chưa có
dấu hiệu tội phạm) thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì chuyển ngay hồ
sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền giải quyết
theo quy định.
- Bước 5: Gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị
tố cáo; Gửi thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu).
Hồ sơ được gửi qua bưu điện hoặc trả tại “một cửa”
của Ban Dân tộc.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân tộc hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo (đơn tố cáo đảm
bảo theo các quy định của Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban
Dân tộc);
+ Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường
trình, giải trình hợp pháp của người tố cáo, người bị tố cáo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định:
Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý
đơn;
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trực tiếp;
- Quyết định giải quyết tố cáo;
- Kết luận, kết quả giải quyết tố cáo.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Công dân đến trụ sở cơ quan tố cáo phải xuất
trình giấy tờ tùy thân, khai báo đúng sự thật, cung cấp bằng chứng, thông tin
liên quan đến tố cáo mà mình có được;
- Công dân gửi đơn tố cáo đến Ban Dân tộc phải
trình bày trung thực nội dung tố cáo và gửi kèm theo những tài liệu, chứng cứ
mà người tố cáo có được.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy
ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY
BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm của văn bản quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC
|
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
|
1
|
Thủ tục Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
T-QNH-179942-TT
(đang ở tình trạng cá nhân)
|
- Luật Khiếu nại 2011; Luật Tố cáo 2011.
|