Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La

Số hiệu 33/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2015
Ngày có hiệu lực 30/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Cầm Ngọc Minh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 20 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày 29/3/2006 của Chính phủ về Thống kê khoa học và công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 691/TTr-KHCN ngày 10/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo Sơn La;
- Lưu: VT, VX_Thiện, 50 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ đối với việc thu thập, đăng ký, xử lý, lưu trữ, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Quy định áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La; các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thông tin khoa học và công nghệ: là dữ liệu, dữ kiện, số liệu, tin tức được tạo ra trong các hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.

2. Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ: là hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, bao gồm các hoạt động liên quan đến thu thập, xử lý, phân tích, lưu giữ, tìm kiếm, phổ biến, sử dụng, chia sẻ và chuyển giao thông tin khoa học và công nghệ, các hoạt động khác có liên quan.

3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: là các nhiệm vụ được quy định tại Khoản 2, Điều 25, 26, 27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ.

4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là tập hợp tài liệu về kết quả thu được từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; phụ lục tổng hợp các biểu điều tra, khảo sát; bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện; phần mềm.

[...]