Quyết định 33/2007/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành.
Số hiệu | 33/2007/QĐ-BCN |
Ngày ban hành | 26/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2007 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn
cứ công văn số 3174/VPCP- CN Ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính Phủ
về việc thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất;
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau :
1. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến quặng crômit, mangan phải phù hợp với tiềm năng và trữ lượng tài nguyên khoáng sản Crômit và Mangan đã điều tra thăm dò, quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương, đảm bảo hài hoà lợi ích quốc gia và địa phương có khoáng sản.
Đảm bảo thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên crômit, mangan có hiệu quả và bền vững, đáp ứng đủ nhu cầu về sản phẩm chế biến sâu quặng crômit, mangan cho ngành luyện kim và các ngành công nghiệp khác, có một phần xuất khẩu tinh quặng hợp lý trong giai đoạn đầu chưa đồng bộ trong việc đầu tư khai thác sản xuất tinh quặng và chế biến sâu. Lập lại trật tự trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên crômit, mangan, đảm bảo khai thác triệt để, tiết kiệm tài nguyên, an toàn trong khai thác và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn có khoáng sản.
Mục tiêu cụ thể về sản lượng khai thác và sản phẩm chế biến sâu quặng cromit và mangan như sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng chế biến (ngàn tấn/năm) |
|||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
||
I |
Cromit |
|
|
|
|
1 |
Tinh quặng cần khai thác |
56,0 |
134,0 |
231,0 |
718,0 |
2 |
Ferocrom |
3,0 |
20,0 |
50,0 |
200,0 |
3 |
Bicromat |
|
10,0 |
20,0 |
50,0 |
4 |
Tinh quặng cho nhu cầu khác |
30,0 |
30,0 |
0,0 |
0,0 |
II |
Mangan |
|
|
|
|
1 |
Tinh quặng cần khai thác |
61,0 |
114,0 |
180,0 |
296,0 |
2 |
Feromangan |
7,0 |
20,0 |
40,0 |
70,0 |
3 |
Đioxit EMD |
|
5,0 |
10,0 |
20,0 |
4 |
Tinh quặng mangan cho nhu cầu khác |
30,0 |
20,0 |
0,0 |
0,0 |
1.1. Quặng cromit
- Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng cromit khoảng 25 triệu tấn, trong đó thăm dò đến cấp C2 khoảng 21 triệu tấn, tài nguyên dự báo cấp P1 khoảng 4,0 triệu tấn. Trữ lượng quặng cromit Việt Nam tập trung chủ yếu ở tỉnh Thanh Hoá.
- Giải pháp thăm dò: Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng khu mỏ Cổ Định và một số điểm mỏ khác vùng Thanh Hoá, đảm bảo độ tin cậy cho công tác khai thác và chế biến sâu quặng Crômit tại Thanh Hoá
1.2. Quặng mangan
- Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng mangan khoảng 11,1 triệu tấn, trong đó trữ lượng thăm dò đến cấp C2 khoảng 4,4 triệu tấn, tài nguyên dự báo cấp P1+P2 khoảng 6,7 triệu tấn. Trữ lượng quặng mangan Việt Nam tập trung chủ yếu tại các tỉnh Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Giang.
- Giải pháp thăm dò: Đẩy mạnh thăm dò các mỏ Lũng Luông, Roỏng Tháy, Bản Khuông (tỉnh Cao Bằng) với mục tiêu trữ lượng là 1,5 triệu tấn quặng mangan vào năm 2007-2015. Tiếp theo là các mỏ Hát Pan, Nộc Cu (Cao Bằng), Phiềng Lang, Thượng Giáp (Tuyên Quang) đạt mục tiêu trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn.
2.1. Mỏ và điểm mỏ quy mô vừa và nhỏ
a) Quặng cromit
Không có đối tượng khai thác quy mô nhỏ
b) Quặng mangan
Một số mỏ vùng Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Nghệ An, Hà Tĩnh, có trữ lượng hạn chế (dưới 100 ngàn tấn), phân bố tương đối độc lập, khó đầu tư trang thiết bị hiện đại. Giải pháp khai thác chủ yếu là khai thác lộ thiên, mức độ cơ giới hoá phù hợp với quy mô mỏ, tận thu tối đa tài nguyên mangan.
2.2. Mỏ và điểm mỏ quy mô công nghiệp
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG CRÔMIT, MANGAN GIAI ĐOẠN 2007-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn
cứ công văn số 3174/VPCP- CN Ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính Phủ
về việc thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau :
1. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến quặng crômit, mangan phải phù hợp với tiềm năng và trữ lượng tài nguyên khoáng sản Crômit và Mangan đã điều tra thăm dò, quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương, đảm bảo hài hoà lợi ích quốc gia và địa phương có khoáng sản.
Đảm bảo thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên crômit, mangan có hiệu quả và bền vững, đáp ứng đủ nhu cầu về sản phẩm chế biến sâu quặng crômit, mangan cho ngành luyện kim và các ngành công nghiệp khác, có một phần xuất khẩu tinh quặng hợp lý trong giai đoạn đầu chưa đồng bộ trong việc đầu tư khai thác sản xuất tinh quặng và chế biến sâu. Lập lại trật tự trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên crômit, mangan, đảm bảo khai thác triệt để, tiết kiệm tài nguyên, an toàn trong khai thác và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn có khoáng sản.
Mục tiêu cụ thể về sản lượng khai thác và sản phẩm chế biến sâu quặng cromit và mangan như sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng chế biến (ngàn tấn/năm) |
|||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
||
I |
Cromit |
|
|
|
|
1 |
Tinh quặng cần khai thác |
56,0 |
134,0 |
231,0 |
718,0 |
2 |
Ferocrom |
3,0 |
20,0 |
50,0 |
200,0 |
3 |
Bicromat |
|
10,0 |
20,0 |
50,0 |
4 |
Tinh quặng cho nhu cầu khác |
30,0 |
30,0 |
0,0 |
0,0 |
II |
Mangan |
|
|
|
|
1 |
Tinh quặng cần khai thác |
61,0 |
114,0 |
180,0 |
296,0 |
2 |
Feromangan |
7,0 |
20,0 |
40,0 |
70,0 |
3 |
Đioxit EMD |
|
5,0 |
10,0 |
20,0 |
4 |
Tinh quặng mangan cho nhu cầu khác |
30,0 |
20,0 |
0,0 |
0,0 |
1.1. Quặng cromit
- Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng cromit khoảng 25 triệu tấn, trong đó thăm dò đến cấp C2 khoảng 21 triệu tấn, tài nguyên dự báo cấp P1 khoảng 4,0 triệu tấn. Trữ lượng quặng cromit Việt Nam tập trung chủ yếu ở tỉnh Thanh Hoá.
- Giải pháp thăm dò: Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng khu mỏ Cổ Định và một số điểm mỏ khác vùng Thanh Hoá, đảm bảo độ tin cậy cho công tác khai thác và chế biến sâu quặng Crômit tại Thanh Hoá
1.2. Quặng mangan
- Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng mangan khoảng 11,1 triệu tấn, trong đó trữ lượng thăm dò đến cấp C2 khoảng 4,4 triệu tấn, tài nguyên dự báo cấp P1+P2 khoảng 6,7 triệu tấn. Trữ lượng quặng mangan Việt Nam tập trung chủ yếu tại các tỉnh Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Giang.
- Giải pháp thăm dò: Đẩy mạnh thăm dò các mỏ Lũng Luông, Roỏng Tháy, Bản Khuông (tỉnh Cao Bằng) với mục tiêu trữ lượng là 1,5 triệu tấn quặng mangan vào năm 2007-2015. Tiếp theo là các mỏ Hát Pan, Nộc Cu (Cao Bằng), Phiềng Lang, Thượng Giáp (Tuyên Quang) đạt mục tiêu trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn.
2.1. Mỏ và điểm mỏ quy mô vừa và nhỏ
a) Quặng cromit
Không có đối tượng khai thác quy mô nhỏ
b) Quặng mangan
Một số mỏ vùng Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Nghệ An, Hà Tĩnh, có trữ lượng hạn chế (dưới 100 ngàn tấn), phân bố tương đối độc lập, khó đầu tư trang thiết bị hiện đại. Giải pháp khai thác chủ yếu là khai thác lộ thiên, mức độ cơ giới hoá phù hợp với quy mô mỏ, tận thu tối đa tài nguyên mangan.
2.2. Mỏ và điểm mỏ quy mô công nghiệp
a) Quặng cromit
Khu mỏ cromit Cổ Định (Thanh Hoá) có trữ lượng lớn, phân bố tương đối tập trung, thuận lợi cho đầu tư trang thiết bị hiện đại. Giải pháp khai thác là đầu tư hoàn thiện công nghệ khai thác hiện đại (khai thác thuỷ lực hoặc máy nạo vét thăm dò nâng cấp khu Tĩnh Mễ - An Thượng. Giai đoạn 2 chuyển sang khai thác tại khu Tĩnh Mễ - An Thượng.
b) Quặng mangan
Một số mỏ Vùng Tuyên Quang, Cao Bằng có trữ lượng lớn (trên 100 ngàn tấn) cần phải tập trung thăm dò nâng cấp trên cơ sở đó tiến hành đầu tư công nghệ hiện đại để khai thác quy mô công nghiệp, kết hợp khai thác giữa phương pháp lộ thiên và hầm lò, tận thu tối đa tài nguyên.
2.3. Vùng cấm hoạt động khoáng sản, hạn chế hoạt động khoáng sản cromit, mangan
UBND tỉnh thành phố có khoáng sản cromit, mangan chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, khoanh định khu vực cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Dự kiến chế biến sâu đến sản phẩm ferocrom, bicromat và vật liệu chịu lửa crommanhe đối với quặng cromit. Feromangan, dioxytmangan điện giải (EMD) đối với quặng mangan để cung cấp cho ngành luyện kim và một số ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.
3.1. Chế biến quặng cromit
Đầu tư hoàn thiện công nghệ luyện ferocrom đối với các cơ sở hiện có của Nhà máy Hợp kim sắt Thái Nguyên và Nhà máy ferocrom Công ty TNHH Tân An - Ninh Bình để nâng cao công suất từ 3.000 tấn/năm lên 8.000 -10.000 tấn/năm.
Đầu tư mới nhà máy chế biến luyện ferocrom, Bicromat tại khu mỏ Cổ Định và khu công nghiệp của Tỉnh Thanh Hoá, dự kiến công suất fero là 20.000 tấn/năm, Bicromat khoảng 10.000 tấn/năm.
Đầu tư tiếp giai đoạn 2 (sau năm 2015) để nâng cao chất lượng sản phẩm. Sản lượng ferocrom 200.000 tấn/năm. Bicromat 50.000 tấn/năm
3.2. Chế biến quặng mangan
Dự kiến các nhà máy chế biến được phân bố ở 02 vùng sau:
- Vùng quy mô vừa và nhỏ là Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tĩnh với trữ lượng quặng hạn chế, thực hiện đầu tư với quy mô vừa và nhỏ.
- Vùng Thái Nguyên, Cao Bằng chế biến sâu quy mô công nghiệp.
Trong cả 02 vùng chế biến hiện đều có các xưởng luyện feromangan hoặc xưởng tuyển tinh quặng 45% Mn đang sản xuất.
a. Đầu tư sản xuất feromangan giai đoạn 2007-2015
Dự kiến đầu tư nâng cấp và mở rộng các nhà máy feromangan hiện có tại Cao Bằng, Thái Nguyên để nâng công suất từ 7.000 tấn/năm lên 10.000 tấn /năm.
Đầu tư mới ở Cao Bằng và Tuyên Quang hai nhà máy feromangan, dự kiến công suất 30.000 tấn/năm.
Dự kiến đến năm 2015 sản lượng feromangan đạt 40.000 tấn/năm.
b. Đầu tư sản xuất feromangan giai đoạn 2015 – 2025.
Đầu tư tiếp giai đoạn hai (sau 2015) để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản lượng Nhà máy feromangan tại Hoà An, Cao Bằng , nhà máy fero mangan tại Tuyên Quang ,Thái Nguyên, dự kiến công suất feromangan dạt 70.000 tấn/năm vào năm 2025.
c. Đầu tư mới nhà máy EMD
Đầu tư mới 03 nhà máy sản xuất EMD công nghệ cao nhằm tận thu các quặng thải và quặng nghèo để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu tại 3 vùng Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Tĩnh với công suất tổng cộng giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm; giai đoạn 2 nâng lên 20.000 tấn/năm.
Hợp tác đầu tư công nghệ khai thác và chế biến quặng cromit Cổ Định theo hướng công nghệ hiện đại, khai thác và tận thu tối đa tài nguyên đảm bảo và bảo vệ môi trường với các tiêu chuẩn tiên tiến, chế biến đến sản phẩm fero và muối Bicromat chất lượng đảm bảo cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu chọn các đối tác có nguồn lực để đầu tư lớn trong khai thác, chế biến tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm, tằn sức cạnh tranh. Với quặng Mangan chủ yếu là các công ty trong nước đầu tư khai thác, chế biến.
5.1 Quặng Cromit
Tổng vốn đầu tư giai đoạn quy hoạch ước tính 3.725 tỷ VND, trong đó cho công tác thăm dò 40 tỷ đồng; khai thác và tuyển 917 tỷ VND; chế biến 2.768 tỷ VND (cho sản xuất Bicromat và Ferocrom).
5.2. Quặng Mangan
Tổng vốn đầu tư giai đoạn quy hoạch ước tính 2.140 tỷ VND, trong đó cho công tác thăm dò 55 tỷ đồng; khai thác và tuyển 464 tỷ VND; chế biến 1.325 tỷ VND .
Nguồn đầu tư: Kết hợp các nguồn vốn doanh nghiệp tự thu xếp, vay thương mại trong và ngoài nước, vốn cổ phần của các cổ đông, vốn huy động từ thị trường chứng khoán.
1. Bộ Công nghiệp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản có trách nhiệm công bố và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Quy hoạch sau khi được phê duyệt. Định kỳ cập nhật, thời sự hoá tình hình thực hiện và điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước và lộ trình hội nhập quốc tế. Đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp khai thác và chế biến quặng cromit, mangan.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ của mình cân đối vốn ngân sách để thực hiện việc hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các khu mỏ - chế biến cromit, mangan lớn như Thanh Hoá, Cao Bằng, Thái Nguyên.
4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên quặng cromit, mangan trên địa bàn, ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất khẩu trái phép khoáng sản. Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng cromit, mangan đối với các mỏ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Các Phụ lục kèm theo Quyết định số 33 / 2007/QĐ-BCN ngày 26 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công nghiệp về Quy hoạch cromit, mangan
Phụ lục I – Bảng 1: Thống kê trữ lượng quặng cromit Việt Nam đến cấp C2 (ngàn tấn)
TT |
Tên mỏ |
Mức độ |
A |
B |
C1 |
C2 |
Tổng |
Ni |
Co |
1 |
Cromit Cổ Định |
TD |
287,8 |
3.180,14 |
11.335,70 |
5.980,68 |
20.784,32 |
3.067,02 |
271,29 |
2 |
Mậu Lâm |
ĐG |
- |
- |
46,50 |
39,16 |
85,66 |
5,34 |
0,91 |
3 |
Bãi Áng |
ĐG |
- |
- |
- |
102,96 |
102,96 |
4,51 |
10,88 |
Tổng cộng |
|
287,8 |
3.180,14 |
11.382,20 |
6.122,80 |
20.972,94 |
3.076,87 |
283,08 |
Phụ lục I - Bảng 2: Thành phần hoá học trung bình quặng cromit
Nguyên tố |
Cr2O3 |
Ni |
Co |
Ti |
SiO2 |
Al2O3 |
MgO |
Fe2O3 |
Hàm lượng (%) |
2,83-4,9 |
0,384-0,638 |
0,035-0,059 |
0,42-0,89 |
31,3-42,3 |
2,66-6,14 |
4,18-16,12 |
15,53-35,38 |
Phụ Lục I – Bảng 3: Tổng hợp trữ lượng quặng mangan Việt Nam
TT |
Tên mỏ, điểm quặng |
Mức độ nghiên cứu |
Hàm lượng trung bình %Mn |
Trữ lượng và TNDB (ngàn tấn) |
Tổng (ngàn tấn) |
Cơ sở tài liệu |
Ghi chú |
||
B |
C1 |
C2 |
|||||||
Vùng quặng Hà Giang |
|
|
|
|
16,00 |
16,0 |
|
|
|
1 |
Bản Xám |
TK |
28,0 |
|
|
16,00 |
16,0 |
Không nộp lưu |
Quặng gốc |
Vùng quặng Cao Bằng |
|
|
409,03 |
1.289,82 |
2.355,86 |
4.054,71 |
|
|
|
2 |
Bản Mặc |
Đánh giá |
20,0 |
|
|
30,52 |
30,52 |
M.13 |
Quặng gốc |
3 |
Nộc Cu |
Đánh giá |
19,0 |
|
|
420,72 |
420,72 |
M.24 |
|
4 |
Hat Pan |
Đánh giá |
25,0 |
|
|
198,68 |
198,68 |
||
5 |
Cốc Phát (Mã Phục) |
Đánh giá |
35,5 |
|
|
30,71 |
30,71 |
||
6 |
Lũng Riếc (Mã Phục) |
Đánh giá |
34,0 |
|
|
34,75 |
34,75 |
||
7 |
Lũng Luông |
TKTM |
25,6 |
|
342,10 |
323,23 |
665,33 |
M.10 |
Quặng gốc+ sa khoáng |
8 |
Tốc Tát |
TDTM |
29,9 |
409,03 |
808,16 |
62,12 |
1279,31 |
M.9 |
|
9 |
Roỏng Tháy |
Đánh giá |
23,5 |
|
120,58 |
463,10 |
583,68 |
M.7 |
|
10 |
Bản Khuông |
Đánh giá |
29,5 |
|
|
728,76 |
728,76 |
M.22 |
|
11 |
Lũng Phẩy |
Đánh giá |
46,0 |
|
6,17 |
3,27 |
9,44 |
M.11 |
Sa khoáng |
12 |
Khưa Khoang |
Đánh giá |
35,0 |
|
12,81 |
60,00 |
72,81 |
M.13 |
Q. gốc |
Vùng Tuyên Quang |
|
|
|
110,94 |
55,21 |
166,15 |
|
|
|
13 |
Phiêng Lang |
Đánh giá |
19,0 |
|
23,69 |
19,75 |
43,44 |
M.21 |
Quặng gốc |
14 |
Nà Pết |
TD |
25,5 |
|
87,25 |
27,00 |
114,25 |
M.14 |
|
15 |
Làng Bài |
Tìm kiếm |
20,0 |
|
|
8,46 |
8,46 |
M.16 |
|
Vùng Nghệ An – Quảng Bình |
|
|
|
23,50 |
126,02 |
149,52 |
|
|
|
16 |
Nam Tân |
Tìm kiếm |
18,0 |
|
13,09 |
4,00 |
17,09 |
M.23 |
Quặng sắt – mangan |
17 |
Hoa Sen - Đập Bể |
Tìm kiếm |
25,0 |
|
10,41 |
23,65 |
34,06 |
M.23 |
|
18 |
Đức Lập (Núi Bạc) |
Đánh giá |
20,0 |
|
|
70,70 |
70,70 |
M.18 |
|
19 |
Thượng Lộc |
|
22,0 |
|
|
27,67 |
27,67 |
M.17 |
|
|
|
Cộng: |
|
409,03 |
1.424,26 |
2.553,09 |
4.386,38 |
|
|
B + C1 = 1.833,29 ngàn tấn
B + C1 + C2 = 4.386,38 ngàn tấn
B + C1 + C2 + P1 = 8.951,20 ngàn tấn ( P1 = 4.564,82 ngàn tấn)
B + C1 +C2 + P1 + P2 = 11.106,20 ngàn tấn (P2 = 2.155,0 ngàn tấn)
Phụ lụcII – Bảng 1: Các dự án thăm dò cromit 2006 – 2025
TT |
Tên dự án |
Vốn đầu tư |
Nguồn vốn |
Mục tiêu trữ lượng |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thăm dò bổ sung mỏ Cổ Định |
20 tỷ VND |
Doanh nghiệp |
C2 = 1,3 triệu tấn |
2007 – 2015 |
2 |
Thăm dò vùng Hón Vắng |
20 tỷ VND |
Doanh nghiệp |
C2 = 0,9 triệu tấn |
2007 – 2015 |
|
Tổng |
40 tỷ VND |
|
2,2 tr. tấn Cr2O3 |
|
Phụ lục II – Bảng 2 :Tổng hợp biến động trữ lượng quặng cromit đến cấp C2 (ngàn tấn)
TT |
Tên mỏ |
Tổng trữ lượng đánh giá |
Đã khai thác |
Còn lại |
Bổ sung |
1 |
Cổ Định |
20.784,32 |
1.547,74 |
19.236,58 |
800,00 |
2 |
Mậu Lâm |
85,66 |
85,66 |
0 |
500,00 |
3 |
Bãi Áng |
102,96 |
102,96 |
0 |
|
4 |
Hón Vắng |
- |
- |
- |
900,00 |
Tổng: |
20.972,94 |
1.736,36 |
19.236,58 |
2.200 |
Phụ lục II – Bảng 3: Các dự án đầu tư thăm dò bổ sung trữ lượng quặng mangan giai đoạn 2007-2025
TT |
Tên dự án địa chất |
Vốn đầu tư (tỷ VND) |
Nguồn vốn |
Mục tiêu trữ lượng |
Thời gian thực hiện |
1 |
Mỏ Lũng Luông Cao Bằng |
8,0 |
C/ty khai thác chế biến |
C2 + C1 = 0,5 tr.tấn, trong đó C1 = 0,2 tr.tấn |
2007-2015 |
2 |
Mỏ Roỏng Tháy - Bản Khuông, Cao Bằng |
12,0 |
C/ty khai thác chế biến |
C2 + C1 = 1,0 tr.tấn, trong đó C1 = 0,3 tr.tấn |
2007-2015 |
3 |
Mỏ Phiềng Lang -Thượng Giáp, Tuyên Quang |
15,0 |
C/ ty k.t chế biến |
C2 + C1= 0,5 tr.tấn, (C1 = 0,2 tr.tấn) |
2007-2015 |
4 |
Mỏ Hát Pan – Nộc Cu, Cao Bằng |
20,0 |
C/ ty k.t chế biến |
C2 + C1 = 0,7 tr.tấn (C1 = 0,2 tr. tấn) |
2007-2015 |
Tổng |
55,0 |
Doanh nghiệp |
2,7 tr.tấn |
2007-2015 |
Phụ lục II – Bảng 4: Tổng hợp biến động trữ lượng quặng mangan đến 1/2006 (ngàn tấn)
TT |
Vùng |
B |
C1 |
C2 |
Tổng |
Đã khai thác |
Còn lại |
Bổ sung |
I |
Hà Giang |
|
|
16,00 |
16,00 |
16,00 |
0 |
0 |
II |
Tuyên Quang |
|
110,94 |
55,21 |
166,15 |
117,80 |
48,35 |
500,0 |
III |
Cao Bằng |
409,03 |
1.289,82 |
2.355,86 |
4.054,71 |
610,88 |
3.443,83 |
2.200,0 |
IV |
Nghệ Tĩnh |
|
23,50 |
126,02 |
149,52 |
149,52 |
- |
|
Tổng cộng: |
409,03 |
1.424,26 |
2.553,09 |
4.386,38 |
894,20 |
3.492,18 |
2.700,0 |
Phụ lục III – Bảng 1: Những mỏ, điểm quặng cromit khai thác quy mô vừa và nhỏ
TT |
Tên mỏ / quy mô |
Mức độ N/C |
Vị trí toạ độ |
Tổng trữ lượng đến C2 (ngàn tấn) |
Nguồn tài liệu |
Ni (ngàn tấn) |
Co (ngàn tấn) |
1 |
Mậu Lâm
|
Đánh giá |
19042’05’’ 105032’33’’ |
85,65 |
Cr11 |
5,34 |
0,91 |
2 |
Bãi Áng |
Đánh giá |
19041’25’’ 105037’12’ |
102,96 |
Cr13 |
4,51 |
10,88 |
Phụ lục III – Bảng 2: Những mỏ cromit khai thác quy mô công nghiệp
TT |
Tên mỏ /quy mô |
Mức độ N/C |
Vị trí toạ độ |
Tổng trữ lượng đến C2 (ngàn tấn) |
Nguồn tài liệu |
Ni (ngàn tấn) |
Co (ngàn tấn) |
1 |
Cổ Định (gồm khu Cổ Định, Mỹ Cái - Hoà Yên, Tĩnh Mễ - An Thượng |
Thăm dò |
19041’ 44’’ 19045’ 50’’ 105034’ 27’’ 1050 40’ 27’’ |
20.784,31 |
Cr1, Cr2, Cr8, Cr12 |
3.067,02 |
271,29 |
2 |
Hón Vắng |
|
|
900,00 |
Mỏ mới |
|
|
Phụ lục III – Bảng 3: Những mỏ, điểm quặng mangan khai thác quy mô nhỏ (Đơn vị tính: ngàn tấn)
TT |
Mỏ quặng |
C1 |
C2 |
Tổng |
Cơ sở t/l |
Loại quặng |
1 |
Bản Xám – Hà Giang (đã k. thác) |
|
16,00 |
16,00 |
|
Quặng gốc |
2 |
Nà Pết Tuyên Quang (đã k.thác >60 ngàn tấn) |
87,25 |
27,00 |
114,25 |
M14 |
|
3 |
Làng Bài, Tuyên Quang (đang k.thác) |
|
8,46 |
8,46 |
M16 |
|
4 |
Bản Mặc, Cao Bằng (đang k.thác) |
|
30,52 |
30,52 |
|
|
5 |
Cốc Phát - Mã Phục, Cao Bằng (đang k.thác) |
|
30,71 |
30,71 |
M24 |
|
6 |
Lũng Riếc – Mã.Phục, Cao Bằng (đang k.thác) |
|
34,75 |
34,75 |
M24 |
|
7 |
Khứa Khoang, Cao Bằng (đang k.thác) |
12,81 |
60,00 |
72,81 |
M13 |
Q.gốc+S.K |
8 |
Nam Tân, Nghệ An |
13,09 |
4,00 |
17,09 |
M23 |
Q.sắt mangan
|
9 |
Hoa Sen, Nghệ An |
10,41 |
23,65 |
34,06 |
M23 |
|
10 |
Đức Lập, Hà Tĩnh (đang k.thác) |
|
70,70 |
70,70 |
M18 |
|
11 |
Thượng Lộc, Hà Tĩnh (đang k.thác) |
|
27,67 |
27,67 |
|
|
Phụ lục III – Bảng 4: Các mỏ mangan lớn khai thác quy mô công nghiệp (Đơn vị: ngàn tấn)
TT |
Mỏ quặng |
B |
C1 |
C2 |
Tổng |
Cơ sở T/L |
Loại quặng |
1 |
TốcTát, Cao Bằng (đang k.t.) |
409,03 |
808,16 |
62,12 |
1.279,31 |
M9 |
Q. gốc |
2 |
Bản Khuông, Cao Bằng (đang k.t.) |
|
|
728,76 |
728,76 |
M22 |
T.D bổ sung 500,00 |
3 |
Lũng Luông, Cao Bằng (đ.k.t.ph.lộthiên) |
|
342,1 |
323,23 |
665,33 |
M10 |
T.D bổ sung 500,00 |
4 |
Roỏng Tháy, Cao Bằng (đang k.t.) |
|
120,58 |
463,10 |
583,68 |
M7 |
Q.gốc + SK T.D bổ sung 1.200,00 |
5 |
Nộc Cu, Cao Bằng (đang k.t.ph.lộ thiên) |
|
|
420,72 |
420,72 |
M24 |
|
6 |
Hát Pan, Cao Bằng |
|
|
198,68 |
198,68 |
M24 |
|
7 |
Phiêng Lang, Tuyên Quang |
|
23,69 |
19,75 |
43,44 |
M21 |
T.D bổ sung 250,00 |
8 |
Thượng Giáp, Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
T.D bổ sung 250,00 |
Phụ lục IV – Bảng 1: Mục tiêu sản lượng khai thác và sản phẩm chế biến quặng cromit
TT |
Hạng mục |
Mục tiêu sản phẩm chế biến (ngàn T/n) |
Mục tiêu khai thác tinh quặng cromit (ngàn T/n ) |
||||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
||
1 |
Ferocrom |
3,0 |
20,0 |
60,0 |
200,0 |
10,0 |
70,0 |
200,0 |
640,0 |
2 |
Bicromat |
0,0 |
10,0 |
20,0 |
50,0 |
0,0 |
15,0 |
31,0 |
78,0 |
3 |
Tinh quặng cho nhu cầu khác |
30,0 |
30,0 |
0 |
0 |
39,0 |
39,0 |
0 |
0 |
Tổng nhu cầu |
|
|
|
|
56,0 |
134,0 |
231,0 |
718,0 |
Phụ lục IV – Bảng 2: Mục tiêu sản lượng và sản phẩm từ quặng mangan (ngàn tấn/năm)
T T |
Hạng mục |
Sản phẩm chế biến
|
Sản lượng khai thác tinh quặng thô |
||||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
||
1 |
Feromangan |
7,00 |
20,0 |
40,0 |
70,0 |
24,0 |
76,0 |
152,0 |
240,0 |
2 |
Đioxyt EMD |
|
5,0 |
10 |
20,0 |
|
14,0 |
28,0 |
56,0 |
3 |
Tinh quặng mangan cho nhu cầu khác |
30,0 |
20,0 |
0,0 |
0,0 |
37,0 |
24,0 |
0,0 |
0,0 |
Tổng sản lượng quặng: |
|
|
|
|
61,0 |
114,0 |
180,0 |
296,0 |
Phụ lục V – Bảng 1: Các mỏ quặng cromit cân đối cho chế biến trong nước
TT |
Tên mỏ |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
Giá trị đầu tư (tỷ VNĐ) |
||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
||
1 |
Cổ Định (gồm khu Cổ Định, Mỹ Cái - Hoà Yên, Tĩnh Mễ - An Thượng) |
56,0 |
124,0 |
200,0 |
500,0 |
260,0
|
400,0 |
2 |
Hón Vắng |
|
10,0 |
31,0 |
218,0 |
82,0 |
175,0 |
|
Tổng: |
56,0 |
134,0 |
231,0 |
718,0 |
342,0 |
575,0 |
Phụ lục V – Bảng 2: Các mỏ quặng mangan cân đối cho chế biến trong nước
TT |
Tên mỏ |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
Giá trị đầu tư (tỷ VNĐ) |
||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
||
I |
Mỏ khai thác công nghiệp |
47,0 |
100,0 |
174,0 |
291,0 |
225,0 |
225,0 |
1 |
Tốc Tát , Cao Bằng |
25,0 |
30,0 |
50,0 |
130,0 |
75,0 |
100,0 |
2 |
Bản Khuông, Cao Bằng |
13,0 |
30,0 |
40,0 |
0 |
65,0 |
0 |
3 |
Roỏng Tháy, Cao Bằng |
5,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
20,0 |
10,0 |
4 |
Lũng Luông, Cao Bằng |
4,0 |
15,0 |
20,0 |
30,0 |
20,0 |
25,0 |
5 |
Hát Pan, Cao Bằng |
|
5,0 |
20,0 |
30,0 |
15,0 |
25,0 |
6 |
Nộc Cu, Cao Bằng |
|
5,0 |
14,0 |
36,0 |
15,0 |
25,0 |
7 |
Phiêng Lang, Tuyên Quang |
|
5,0 |
20,0 |
55,0 |
15,0 |
40,0 |
II |
Mỏ nhỏ |
14,0 |
14,0 |
6,0 |
5,0 |
14,0 |
|
1 |
Bản Mặc, Cao Bằng |
2,0 |
2,0 |
|
|
2,0 |
|
2 |
Cốc Phát, Cao Bằng |
2,0 |
2,0 |
|
|
2,0 |
|
3 |
Lũng Riếc, Cao Bằng |
2,0 |
2,0 |
|
|
2,0 |
|
4 |
Khứa Khoang, cao Bằng |
4,0 |
4,0 |
2,0 |
2,0 |
4,0 |
|
5 |
Nà Pết, Tuyên Quang |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
3,0 |
4,0 |
|
Tổng cộng I + II: |
61,0 |
114,0 |
180,0 |
296,0 |
239,0 |
225,0 |
Phụ lục VI – Bảng 1: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các nhà máy chế biến quặng cromit hiện có
TT |
Nhà máy |
Sản phẩm |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
Giá trị đầu tư (tỷ VNĐ) |
||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
|||
1 |
Ferocrom Thái Nguyên |
FeCrC |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
5,0 |
56,0 |
40,0 |
2 |
Ferocrom Ninh Bình |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
48,0 |
24,0 |
|
Tổng: |
3,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
104,0 |
64,0 |
Phụ lục VI – Bảng 2: Nhu cầu đầu tư mới các nhà máy chế biến quặng cromit
TT |
Hạng mục |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
|||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
||
I |
Tổng nhu cầu sản lượng |
|
|
|
|
1.1 |
Ferocrom |
3,0 |
20,0 |
60,0 |
200,0 |
1.2 |
Bicrommat |
|
10,0 |
20,0 |
50,0 |
II |
S.L các nhà máy hiện có |
|
|
|
|
2.1 |
Ferocrom |
3 |
4 |
6 |
8 |
2.2 |
Bicrommat |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.3 |
VLCL Crommanhê |
0 |
0 |
0 |
0 |
III |
Sản lượng cần đầu tư mới |
|
|
|
|
3.1 |
Ferocrom |
0 |
17,0 |
56,0 |
192,0 |
3.2 |
Bicrommat |
0,0 |
10,0 |
20,0 |
50,0 |
Phụ lục VI – Bảng 3: Dự kiến đầu tư mới chế biến về cromit (cho 01 đơn vị đầu tư)
TT |
Nhà máy |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
Giá trị đầu tư (tỷ VNĐ) |
||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
||
1 |
Ferocrom Thanh Hoá |
0,0 |
17,0 |
56,0 |
192,0 |
584 |
1.536 |
2 |
Bicrommat Thanh Hoá |
0,0 |
10,0 |
20,0 |
50,0 |
180,0 |
300 |
Tổng vốn: |
|
|
|
|
764,0 |
1836,0 |
Phụ lục VI – Bảng 4: Danh mục đầu tư các nhà máy chế biến quặng mangan
TT |
Đối tượng và chủ đầu tư |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
Giá trị đằu tư (tỷ VNĐ) |
||||
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
||
I |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp: |
7,0 |
8,0 |
10,0 |
12,0 |
200,0 |
96,0 |
1 |
Nhà máy feromangan Cao.Bằng |
3,0 |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
96,0 |
48,0 |
2 |
Nhà máy feromangan Thái Nguyên |
4,0 |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
104,0 |
48,0 |
II |
Đầu tư mới: |
|
|
|
|
561,0 |
764,0 |
1 |
Nhà máy feromangan Cao Bằng |
0 |
10,0 |
20,0 |
30,0 |
240,0 |
240,0 |
2 |
Nhà máy feromangan Tuyên Quang |
0 |
2,0 |
10,0 |
28,0 |
96,0 |
224,0 |
3 |
Nhà máy EMD Cao Bằng |
0 |
2,0 |
6,0 |
10,0 |
120,0 |
150,0 |
4 |
Nhà máy EMD Tuyên Quang |
0 |
2,0 |
2,0 |
5,0 |
60,0 |
75,0 |
5 |
Nhà máy EMD Hà Tĩnh |
0 |
1,0 |
2,0 |
5,0 |
45,0 |
75,0 |
Tổng vốn đầu tư (I + II): |
|
|
|
|
761,0 |
860,0 |
Phụ lục VI – Bảng 5: Nhu cầu đầu tư mới các nhà máy chế biến quặng mangan
TT |
Nhà máy |
Sản lượng (ngàn tấn/năm) |
|||
|
|
2007 |
2010 |
2015 |
2025 |
I |
Nhu cầu |
|
|
|
|
1 |
Feromangan |
7,0 |
20,0 |
40,0 |
70,0 |
2 |
Dioxytmangan EMD |
|
5,0 |
10,0 |
20,0 |
II |
Sản lượng các nhà máy hiện có |
|
|
|
|
1 |
Feromanggan |
7,0 |
8,0 |
10,0 |
12,0 |
2 |
EMD |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
III |
Nhu cầu đầu tư mới |
|
|
|
|
1 |
Feromangan |
|
12,0 |
30,0 |
58,0 |
2 |
EMD |
|
5,0 |
10,0 |
20,0 |