Quyết định 33/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng một số loại đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 33/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/07/2006
Ngày có hiệu lực 04/08/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 33/2006/QĐ-UBND

Tân An, ngày 25 tháng 07 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 226/TTr-STNMT-ĐKĐĐ ngày 22/6/2006 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại công văn số582/STP-VBQP ngày 19/6/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng một số loại đất trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện, phổ biến, tuyên truyền để các cơ quan, tổ chức và nhân dân thông suốt thực hiện đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh Long An sau đây:

- Quyết định số 67/2001/QĐ-UB ngày 08/01/2001 về việc tạm thời quy định mức đất ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An;

- Quyết định số 1149/2001/QĐ-UB ngày 16/4/2001 về việc bổ sung quyết định số 67/2001/QĐ-UB ngày 08/01/2001 về việc tạm thời quy định mức đất ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An;

- Quyết định số 4027/QĐ-UB ngày 08/11/2001 về việc thay thế điểm 2 của Quyết định số 1149/2001/QĐ-UB ngày 16/4/2001 của UBND tỉnh Long An.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQ tỉnh; các Đoàn thể tỉnh;
- Như điều 4;
- Báo Long An; Đài PTTH Long An;
- NC.UB; Lưu: VT; STNMT.
Quy dinh han muc dat o - 2006

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC GIAO, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-UBND ngày 25 /7/2006 của UBND tỉnh Long An)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể hạn mức giao đất ở; chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp làm đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở; giao đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch; đất nghĩa trang, nghĩa địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp làm đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất có vườn ao, xác định lại diện tích đất ở, khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn ao sang đất ở; được giao đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; sử dụng đất để mai táng, cải táng.

Điều 3. Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

2. Việc phân bổ đất ở nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống nhân dân, vệ sinh môi trường theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

3. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp; nghiêm cấm việc xây dựng nhà ở ven các trục đường giao thông trái với quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Điều 4. Đất ở tại đô thị

[...]