Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 33/2004/QĐ.UBNDT |
Ngày ban hành | 09/04/2004 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Huỳnh Thành Hiệp |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2004/QĐ.UBNDT |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với nước thải công nghiệp:
Mức thu, quản lý, sử dụng phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện theo đúng nội dung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu.
2. Đối với nước thải sinh hoạt:
a. Đối tượng thu: áp dụng đối với các hộ gia đình, các cơ quan, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã và các thị trấn trong tỉnh, gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan Nhà nước, Cơ quan của các lực lượng vũ trang, Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân, Bệnh viện, phòng khám (sau đây gọi chung là các cơ quan hành chính sự nghiệp).
- Các cơ sở rửa xe;
- Nhà hàng, khách sạn;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác (trừ những đối tượng đã thu phí báo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp).
b. Mức thu:
b.1. Mức thu đối với các đối tượng sử dụng nước máy do Công ty cấp nước hoặc các tổ chức khác cung cấp:
- Hộ sử dụng nước sinh hoạt: 200 đồng/m3;
- Cơ quan hành chính sự nghiệp: 200 đồng/m3;
- Cơ sở sản xuất (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 200 đồng/m3;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ (kể cả nhà hàng, khách sạn, cơ sở dịch vụ rửa xe, cho thuê phòng trọ...): 300 đồng/m3.
b.2 Mức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng, phục vụ sinh hoạt:
* Khu vực thị xã Sóc Trăng: