Quyết định 329/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước

Số hiệu 329/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/02/2017
Ngày có hiệu lực 15/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Huỳnh Anh Minh
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 329/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 15 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 CỦA THỊ XÃ BÌNH LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh vviệc thông qua danh mục các dự án cn thu hi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 99/TTr-STNMT ngày 10/02/2017 và của UBND thị xã Bình Long tại Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 10/02/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Bình Long với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:

STT

Chtiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường An Lộc

Phường Hưng Chiến

Phường Phú Thịnh

Phường Phú Đc

Xã Thanh Phú

Xã Thanh Lương

(1)

(2)

(3)=
(4
)+...+(9)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TNG DIỆN TÍCH T NHIÊN (1+2+3)

12.616,61

986,66

2.367,78

394,33

400,04

3.218,41

5.249,40

1

Đất nông nghiệp

10.851,08

813,83

1.841,25

312,54

278,59

2.877,05

4.727,82

1.1

Đất trồng lúa

278,02

24,69

43,02

18,75

23,98

80,56

87,02

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

8,14

8,14

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

93,44

8,65

43,66

2,58

3,23

8,96

26,36

1.3

Đất trồng cây lâu năm

10.385,53

779,61

1.749,61

290,92

251,24

2.781,88

4.532,26

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

21,14

0,88

4,96

0,29

0,14

5,49

9,38

1.5

Đất nông nghiệp khác

72,96

 

 

 

 

0,16

72,80

2

Đất phi nông nghiệp

1.765,53

172,83

526,53

81,79

121,45

341,36

521,58

2.1

Đất quốc phòng

20,90

7,27

 

 

2,33

 

11,30

2.2

Đất an ninh

3,27

0,17

2,69

0,20

0,21

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

4,25

 

 

 

4,05

 

0,20

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

8,36

1,10

1,50

1,16

0,72

2,14

1,74

2.5

Đất cơ sở SX phi nông nghiệp

100,07

1,53

11,40

0,83

0,37

1,96

83,98

2.6

Đất phát triển hạ tầng

690,48

81,54

161,18

36,28

52,14

174,98

184,36

2.7

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

0,76

0,55

 

0,21

 

 

 

2.8

Đất bãi thi, xử lý chất thải

2,20

 

 

 

 

 

2,20

2.9

Đất ở tại nông thôn

168,53

 

 

 

 

84,03

84,50

2.10

Đất ở tại đô thị

205,62

64,07

83,08

26,97

31,50

 

 

2.11

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

63,43

0,62

58,29

0,73

2,99

0,51

0,29

2.12

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

0,53

0,16

0,37

 

 

 

 

2.13

Đất cơ sở tôn giáo

17,15

1,10

12,74

0,44

0,29

1,88

0,70

2.14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

44,57

2,66

8,92

0,74

1,42

9,05

21,78

2.15

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

28,54

2,33

 

7,13

 

1,30

17,78

2.16

Đất sinh hoạt cộng đồng

5,66

1,02

0,48

0,20

0,23

1,44

2,29

2.17

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

1,25

 

1,04

 

0,21

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

0,84

 

0,10

0,43

0,08

0,23

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

191,52

8,01

12,11

6,29

16,81

63,84

84,46

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

27,55

 

27,55

 

 

 

 

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

180,06

0,70

145,08

0,18

8,10

 

26,00

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị

4.148,81

986,66

2.367,78

394,33

400,04

 

 

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2017

STT

Chtiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường An Lộc

Phường Hưng Chiến

Phường Phú Thịnh

Phường Phú Đc

Xã Thanh Phú

Xã Thanh Lương

(1)

(2)

(3)= (4)+...+(9)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TNG DIỆN TÍCH THU HỒI

258,82

3,94

212,79

0,10

8,01

2,20

31,78

1

Đất nông nghiệp

246,68

3,60

200,99

0,10

8,01

2,20

31,78

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

0,39

0,15

0,14

 

 

 

0,10

1.2

Đất trồng cây lâu năm

246,29

3,45

200,85

0,10

8,01

2,20

31,68

2

Đất phi nông nghiệp

12,14

0,34

11,80

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại đô thị

0,44

0,34

0,10

 

 

 

 

2.2

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

3,48

 

3,48

 

 

 

 

2.3

Đất có mặt nước chuyên dùng

8,22

 

8,22

 

 

 

 

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017

STT

Chtiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường An Lộc

Phường Hưng Chiến

Phường Phú Thịnh

Phường Phú Đc

Xã Thanh Phú

Xã Thanh Lương

(1)

(2)

(3)= (4)+...+(9)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

263,61

6,80

204,44

2,59

9,86

4,79

35,13

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

11,19

2,20

2,29

1,75

1,60

1,65

1,70

1.2

Đất trồng cây lâu năm

252,42

4,60

202,15

0,84

8,26

3,14

33,43

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

35,00

 

10,00

5,00

10,00

5,00

5,00

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

35,00

 

10,00

5,00

10,00

5,00

5,00

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2017

Năm 2017, thị xã Bình Long không còn đất chưa sử dụng.

Điều 2. Sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Bình Long được phê duyệt, UBND thị xã Bình Long có trách nhiệm:

- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Bình Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
-
CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KTN, KTTH;
-
Lưu: VT (HH72).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh