ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3280/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 01 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE
CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO MỘT SỐ CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày
03/6/2008;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản
lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và công ty nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày
14/01/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Văn bản số 103/HĐND
ngày 17/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận ban hành Quy định
chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho một
số cơ quan, tổ chức, đơn
vị trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2854/TTr-STC-HCSN ngày 05/9/2014,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chủng loại, số
lượng xe chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 3931/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban
hành tạm thời định mức số lượng, chủng loại xe ô tô cứu thương, xe ô tô chuyên
dùng trang bị cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Bình Định
phục vụ công tác khám chữa bệnh và y tế dự phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Chủng
loại, số lượng xe chuyên dùng tại Quy định này chỉ áp dụng trang
bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
được ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Các cơ quan công an, quân đội
và các cơ quan khác thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh không thuộc
đối tượng áp dụng Quy định này.
3. Xe chuyên dùng thuộc phạm vi
điều chỉnh tại Quy định này gồm các loại xe ô tô như sau:
a. Xe gắn kèm trang thiết bị
chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe cứu
thương, xe phục vụ phát thanh và truyền hình lưu động, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động,
xe trang bị phòng thí nghiệm, xe kéo, xe cần cẩu, xe sát hạch lái xe.
b. Xe ô tô
sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của các ngành, lĩnh vực: xe phục vụ thanh tra giao
thông, xe hộ đê,
xe phục vụ quản lý xây dựng và trật tự đô thị; xe phục vụ tuyên truyền lưu động, xe đưa đón người có công đi điều dưỡng, xe phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội; xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe chở giáo viên và học sinh đi thực tế, thực tập... Các loại xe này có dấu hiệu riêng hoặc được in
chữ trên thành xe và chỉ phục vụ nhiệm vụ đã được quy định.
c. Xe ô tô sử dụng phục vụ nhiệm vụ chính trị - xã hội khác như: xe phòng
chống dịch, xe vận chuyển mẫu bệnh phẩm, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe phòng chống cháy rừng, xe chống buôn lậu, xe kiểm tra, kiểm soát
thị trường; xe ô tô chở Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh đi tiếp xúc cử tri.
d. Các loại xe chuyên dùng khác
theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Định mức số lượng, chủng loại
xe chuyên dùng
1. Ban hành định mức cụ thể về số lượng, chủng loại
xe chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh tại
Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Định mức trang bị xe chuyên dùng tại khoản 1 Điều
này là định mức tối đa. Các đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng xe chuyên dùng có
số lượng bằng hoặc vượt so với định mức này thì được tiếp tục quản lý, sử dụng
xe chuyên dùng; không được trang bị thêm.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử
dụng xe chuyên dùng
1. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có đủ điều kiện được trang bị xe chuyên dùng nhưng chưa có xe hoặc xe đang
quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc xe không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng phục vụ công tác thì được trang bị xe chuyên dùng nhưng
không vượt quá định mức số lượng xe chuyên dùng được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này.
2. Việc trang bị xe chuyên dùng
được thực hiện theo 02 hình thức:
a. Nhận điều chuyển xe ô tô từ các cơ quan, đơn vị,
các dự án, tổ chức, cá nhân khác;
b. Mua mới xe ô tô trong trường hợp không có xe
chuyên dùng để nhận điều chuyển.
3. Đối với việc trang bị xe chuyên dùng ở các cấp từ
nguồn ngân sách địa phương thì ngoài việc căn cứ vào Quy định này, Chủ tịch
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải căn cứ vào nguồn lực
tài chính của địa phương, tính cấp thiết của nhu cầu trang bị xe chuyên dùng và
các quy định pháp luật hiện hành có liên quan để quyết định theo thẩm quyền.
Điều 4. Nguồn kinh phí trang bị, bố trí,
sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Ngân sách nhà nước theo phân
cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Nguồn tài trợ trong và ngoài
nước.
3. Nguồn Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp.
4. Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 5. Những quy định khác
1. Việc quản lý, sử dụng xe
chuyên dùng được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên
quan.
2. Về thẩm quyền quyết định
trang bị xe ô tô chuyên dùng:
a. Việc trang bị xe chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
và các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể
khi các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có Văn bản đề nghị trang bị xe
chuyên dùng.
b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định trang bị loại xe chuyên dùng chở rác thải sinh hoạt đối với các xã
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô
tô chuyên dùng vào việc riêng, trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ
chức, cá nhân nào khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc hoặc có nhu cầu điều chỉnh định mức cho phù hợp với nhiệm vụ công tác, các
Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy định cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC CHỦNG
LOẠI, SỐ LƯỢNG XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO MỘT SỐ CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-UBND ngày
01/10/2014 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị/loại
xe
|
Định mức xe chuyên dùng
|
1
|
Đối với
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân
sách địa phương đảm bảo kinh phí hoạt động:
|
|
a
|
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô
chuyên dùng thì được trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ.
|
01 xe/đơn vị
|
b
|
Văn phòng UBND tỉnh Bình Định
|
02 xe
|
c
|
Cơ quan Thanh tra giao thông cấp tỉnh để thanh
tra giao thông
|
04 xe
|
d
|
Chi cục Quản lý thị trường và các Đội Quản lý thị
trường trực thuộc Chi cục Quản lý thị trường để kiểm soát thị trường.
|
01 xe/đơn vị
|
đ
|
Chi cục Kiểm lâm và các Hạt, Đội Kiểm lâm trực
thuộc Chi cục Kiểm lâm được trang bị xe ô tô chuyên dùng để chữa cháy rừng,
chở người và thiết bị chữa cháy rừng.
|
|
|
- Xe chữa cháy rừng.
|
01 xe
|
|
- Xe chở người và thiết bị chữa cháy rừng.
|
01 xe/đơn vị
|
|
- Xe phục vụ Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy
Các vấn đề cấp bách trong bảo vệ rừng và Phòng chống cháy rừng.
|
01 xe
|
2
|
Đối với xe chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ
công ích ở các huyện, thị xã, thành phố để quản lý duy trì cây xanh, chiếu
sáng đô thị; sửa chữa, bảo trì đường bộ;
thu gom, vận chuyển rác thải; hút bể phốt; phục vụ tang ma,...:
|
|
|
Căn cứ quy mô, mật độ dân số, nhu cầu nhiệm vụ công ích,... các địa phương
đề xuất số lượng, chủng loại xe chuyên dùng cụ thể gửi đến Sở Tài chính để thẩm
định, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
|
Do Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định số lượng, chủng loại cụ thể
|
3
|
Ủy ban
nhân dân các xã thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới thì được trang
bị xe ô tô chuyên dùng để chở rác thải sinh hoạt.
|
01 xe/xã
|
4
|
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành y tế:
|
|
4.1
|
Các bệnh viện đa khoa tỉnh, khu vực
|
|
a
|
Đối với xe cứu thương
|
01 xe/40 giường
bệnh
|
|
Nếu lấy
chỉ tiêu số giường bệnh được giao chia cho 40 mà có số dư từ 21 đến dưới 40
giường bệnh thì được trang bị thêm 01 xe cứu thương
|
|
b
|
Đối với xe chuyên dùng khác
|
|
|
- Bệnh viện hạng 1
|
03 xe/01 đơn vị
|
|
- Bệnh viện hạng 2
|
02 xe/01 đơn vị
|
c
|
Riêng Trung tâm cấp cứu 115 tỉnh được trang bị
tối đa 15 xe cứu thương
|
15 xe cứu
thương
|
4.2
|
Các bệnh
viện chuyên khoa (mắt; lao và bệnh phổi; tâm thần; y học cổ truyền; điều
dưỡng và phục hồi chức năng)
|
|
a
|
Đối với xe cứu thương
|
01 xe/60 giường
bệnh
|
|
Nếu lấy
chỉ tiêu số giường bệnh được giao chia cho 60 mà có số dư từ 31 đến dưới 60
giường bệnh thì được trang bị thêm 01 xe cứu thương
|
|
b
|
Đối với xe chuyên dùng khác
|
|
|
- Bệnh viện hạng 1
|
02 xe/01 đơn vị
|
|
- Bệnh viện hạng 2, hạng 3
|
01 xe/01 đơn vị
|
4.3
|
Trung tâm y tế cấp huyện
|
|
a
|
Đối với xe cứu thương
|
01 xe/40 giường
bệnh
|
|
- Mỗi trung tâm y tế cấp huyện được trang bị
ít nhất 01 xe cứu thương. Riêng đối với các Trung tâm y tế huyện miền núi gồm
An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh thì được trang bị ít nhất 02 xe cứu thương/đơn vị.
- Nếu lấy chỉ tiêu số giường bệnh được giao
chia cho 40 mà có số dư từ 21 đến dưới 40 giường bệnh thì được trang bị thêm
01 xe cứu thương
|
|
b
|
Đối với xe chuyên dùng khác (phục vụ công tác
phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám
sát dịch, truyền thông...)
|
|
|
Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố
|
03 xe/01 đơn vị
|
4.4
|
Các đơn vị sự nghiệp y tế khác
|
|
a
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản và Trung
tâm Phòng chống sốt rét và các bệnh nội tiết
|
|
|
- Xe cứu thương
|
01 xe/ 01 đơn vị
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
01 xe/ 01 đơn vị
|
b
|
Trung tâm Da liễu; Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm
- Mỹ phẩm; Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Pháp y và Trung tâm Giám
định Y khoa.
|
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
01 xe/01 đơn vị
|
c
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
06 xe
|
d
|
Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
|
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
02 xe
|
5
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh được
trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ phát thanh, truyền hình lưu động
|
05 xe
|
6
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch
|
|
a
|
Nhà hát tuồng Đào Tấn được trang bị xe ô tô
chuyên dùng phục vụ biểu diễn.
|
02 xe
|
b
|
Đoàn Ca kịch Bà chòi được trang bị xe ô tô
chuyên dùng phục vụ biểu diễn.
|
02 xe
|
c
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh được trang bị xe ô tô
chuyên dùng phục vụ tuyên truyền, cổ động.
|
02 xe
|
d
|
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng được
trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ chiếu bóng miền núi.
|
01 xe/01 Đội
chiếu bóng
|
7
|
Các cơ sở đào tạo sửa chữa xe ô tô, dạy nghề
lái xe
|
|
|
Căn cứ quy mô đào tạo, các cơ sở đào tạo, dạy
nghề lái xe lập Phương án trang bị xe chuyên dùng để phục vụ thực hành sửa chữa,
tập lái gửi cơ quan chủ quản thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền quyết định số
lượng, chủng loại trong từng trường hợp cụ thể.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định
cụ thể
|
8
|
Các đơn vị
sự nghiệp công lập còn lại nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên
dùng thì được trang bị xe ô tô chuyên dùng.
|
01 xe/đơn vị
|