Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đồng Dinh - huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 328/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2421/TTg-KTN ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại Tờ trình số 26/TTr-BQL ngày 30/5/2016 về việc thẩm định và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đồng Dinh huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi; của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1384/SXD-KTQH&ĐT ngày 27/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đồng Dinh - huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đồng Dinh huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
a) Phạm vi và ranh giới khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đồng Dinh có diện tích khoảng 150ha nằm trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa và các xã Hành Thuận, Hành Dũng huyện Nghĩa Hành, có giới cận:
- Đông giáp: Tỉnh lộ ĐT624.
- Tây giáp: Đất trồng cây, hoa màu xã Hành Thuận, xã Hành Dũng.
- Nam giáp: Kênh N10 thuộc thị trấn Chợ Chùa và đất sản xuất nông nghiệp, xã Hành Dũng.
- Bắc giáp: Khu dân cư và đất sản xuất nông nghiệp xã Hành Thuận.
b) Tỉ lệ bản đồ chính: 1/2.000.
3. Tính chất: Là Khu công nghiệp hỗn hợp được hình thành và phát triển từ cụm công nghiệp Đồng Dinh, đa ngành nghề, với các loại hình công nghiệp sạch ít ảnh hưởng môi trường, bao gồm (công nghiệp chế biến thủy sản; công nghiệp sản xuất bao bì, giấy; chế biến lâm sản, rượu, bia, nước giải khát, may mặc, thủ công mỹ nghệ...).
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Sử dụng đất |
|
|
1.1 |
Đất nhà máy, kho tàng |
% |
≥ 55 |
1.2 |
Đất công trình hành chính, dịch vụ |
% |
≥ 1 |
1.3 |
Đất kỹ thuật |
% |
≥ 1 |
1.4 |
Đất cây xanh |
% |
≥ 10 |
1.5 |
Đất giao thông |
% |
≥ 8 |
2 |
Tầng cao công công trình |
|
|
2.1 |
Công trình công nghiệp |
Tầng |
1-2 |
2.2 |
Công trình công cộng, dịch vụ |
Tầng |
1-5 |
3 |
Mật độ xây dựng tốt đa |
|
|
3.1 |
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa trong, toàn khu công nghiệp |
% |
50 |
3.2 |
Công trình nhà máy, kho tàng |
% |
70 |
3.3 |
Công trình hành chính, dịch vụ |
% |
40 |
3.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
% |
40 |
4 |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
4.1 |
Tiêu chuẩn cấp nước: + Nước cho nhu cầu sản xuất + Nước cho khu HC - DV |
m3/ha. ngàyđêm m3/ha. ngàyđêm |
40-60 120 |
4.2 |
Tiêu chuẩn cấp điện: + Đất xây dựng công nghiệp + Kho tàng + Các công trình HC-DV |
KW/ha KW/ha W/m2 sàn |
200-350 50 20-30 |
4.3 |
Thu gom nước thải và VSMT: |
+ Nước thải sản xuất % lượng nước cấp. + Chất thải rắn công nghiệp tấn/ngày/ha/đất xây dựng nhà máy. |
80 0,5 |
5. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết, lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
- Tạo động lực thu hút đầu tư, khai thác các lợi thế của khu vực để phát triển kinh tế xã hội bền vững; là cơ sở ban đầu cho việc chuẩn bị đầu tư các dự án công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch chung xây dựng có liên quan đến khu vực lập quy hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.
b) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số lao động, quy mô đất xây dựng khu công nghiệp; các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, các chi tiêu kinh tế-kỹ thuật theo phân khu chức năng đặc thù.