ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3113/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 21 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU Ô QUÝ HỒ, HUYỆN SA PA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quy chế đô thị du lịch Sa
Pa 2012;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày
09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-UBND
ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu lập báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư và danh mục thiết kế
quy hoạch đợt 3 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 420/TTr-SXD ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Ô Quý Hồ, huyện Sa Pa; bao gồm các nội dung
sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu Ô Quý Hồ, huyện Sa Pa.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô
nghiên cứu lập quy hoạch.
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phạm vi lập quy hoạch: Thuộc một
phần của thị trấn Sa Pa (gồm các tổ dân phố 12, 13, 14) và một phần của xã San
Sả Hồ (thôn Sín Chải).
- Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Bản Khoang và xã
Tả Phìn;
+ Phía Đông giáp khu Phan Xi Păng;
+ Phía Nam giáp xã San Sả Hồ;
+ Phía Tây giáp địa phận tỉnh Lai
Châu.
b) Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
1.493,4 ha (trong đó 722,4 ha diện tích thuộc thị trấn Sa Pa và 771,0 ha diện
tích thuộc xã San Sả Hồ).
- Quy mô đất theo từng giai đoạn quy hoạch:
+ Giai đoạn 2015-2020: tổng diện tích
đất xây dựng khoảng 190 ha.
+ Giai đoạn 2020-2030: tổng diện tích
đất xây dựng khoảng 280 ha.
- Quy mô dân số theo từng giai đoạn
quy hoạch:
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2020
đô thị khoảng 7.500 người.
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2030
đô thị khoảng 15.500 người.
- Hồ sơ quy hoạch được lập trên bình
đồ tỷ lệ 1/2.000.
(Quy mô dân số bao gồm dân số chính thức và quy đổi. Dự
báo về dân số và diện tích đất xây dựng được nghiên cứu cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch).
3. Tính chất lập quy hoạch.
Hình thành các phân khu chức năng
nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa với đầy đủ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu và tiêu chí phục vụ:
- Là khu vực phát triển du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng chất lượng cao kết hợp sản xuất nông
nghiệp chất lượng cao (hoa, cây ăn quả, rau và chè …).
- Là trung tâm nghiên cứu và phát
triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp dược liệu và vùng nông nghiệp chất
lượng cao.
- Là khu vực rừng
phòng hộ bảo vệ nguồn nước hồ thác Bạc cho đô thị Sa Pa.
4. Nguyên tắc phát triển cơ bản
cần tuân thủ đồ án quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa và Quy chế đô thị du
lịch Sa Pa.
- Khai thác tối đa cảnh quan không
gian hiện có, phát triển đô thị du lịch sinh thái gắn kết với không gian xanh
kết hợp dịch vụ du lịch hấp dẫn.
- Khu vực đô thị sinh thái kiểm soát
chặt chẽ về mật độ, tầng cao.
- Tổ chức không gian trung tâm công
cộng, dịch vụ chất lượng cao gắn với các công trình giao thông đầu mối.
- Các khu chức năng đô thị:
+ Khu hành chính, kinh tế, văn hóa -
xã hội dự kiến cấp phường.
+ Khu vực phát triển du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng chất lượng cao kết hợp sản xuất nông nghiệp chất lượng cao
(hoa, cây ăn quả, rau và chè ...).
+ Khu đô thị cải tạo, làng xóm đô thị
hóa, khu ở mới và khu làng bản.
+ Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu
mối.
- Khuyến khích:
+ Bảo tồn các làng, bản truyền thống,
rừng cảnh quan và ruộng bậc thang. Bổ sung dịch vụ công
cộng, tạo lập không gian xanh, vườn hoa trong các lõi khu dân cư. Phát triển
các bãi đỗ xe gắn với các khu vực phát triển du lịch.
+ Phát triển đầy đủ hạng mục hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu
trong nội dung quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn
khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
+ Xác định các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch.
+ Xác định
chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các
trục đường; vị trí, quy mô các công
trình ngầm (nếu có).
+ Rà soát thực trạng, bất cập Quy chế đô thị Sa Pa, đề xuất nội dung điều chỉnh cho
phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị. Được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội
dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng
ô phố.
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên
mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc.
+ Xác định tổng lượng nước thải và
rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải,
chất thải.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Danh mục hồ sơ đồ án. Theo quy định hiện hành.
7. Tiến độ và tổ chức thực hiện.
a. Tiến độ lập đồ án quy hoạch:
- Thời gian bắt đầu: từ ngày có Quyết
định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.
- Thời gian hoàn thành: 09 tháng kể
từ ngày có Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
b. Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Lào
Cai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh
Lào Cai.
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Xây dựng
tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Điều 3 QĐ;
- Sở Xây dựng (4 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TNMT, QLĐT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|