ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3272/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ PHƯỚC LONG, TỈNH BÌNH
PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020
của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2021,
các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 và hủy Danh mục các dự án
thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày
02/7/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Danh mục bổ sung các dự án
cần thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết
22/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 850/TTr-STNMT ngày 14/12/2021 và UBND thị xã Phước Long
tại Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 25/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Phước Long với các nội dung sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết
tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Đến năm 2030, trên địa bàn thị xã Phước Long không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử
dụng đất năm 2021 của thị xã Phước Long đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 807/QĐ-UBND ngày 30/3/2021.
Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 của thị xã Phước Long được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị
sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ
đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa theo đúng Quy hoạch
được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho
thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự
án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có
liên quan.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thị xã Phước Long
triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
d) Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị
xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND thị xã Phước Long:
a) Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo, trình HĐND thị xã Phước Long xem xét điều
chỉnh lại Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 06/7/2021 cho phù hợp với các chỉ tiêu
sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2050, Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 -
2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho thị xã Phước Long khác
với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND thị xã Phước Long phải lập điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp.
d) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được phê duyệt; thực hiện
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật
có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Phước Long.
đ) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND thị xã Phước Long chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và
chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa để thực hiện các công
trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa phải
đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
g) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch,
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh
tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng
nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và
cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển
đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất
cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
h) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê
đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất
đai.
i) Định kỳ hàng năm, UBND thị xã Phước Long có
trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo đơn
vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương,
Giao thông vận tải, Giáo dục và đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban
Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch UBND thị xã Phước Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-208-QĐ-20/12).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3272/QĐ- UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm
2020
|
Quy hoạch đến
năm 2030
|
Tăng (), giảm
(-) (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)-(4)
|
|
Tổng diện tích
tự nhiên
|
|
11.935,07
|
100,00
|
11.935,07
|
100,00
|
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
8.168,03
|
68,44
|
6.262,83
|
52,47
|
-1.905,20
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
60,92
|
0,51
|
14,60
|
0,12
|
-46,32
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
52,37
|
0,44
|
|
|
-52,37
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
36,28
|
0,30
|
72,33
|
0,61
|
36,05
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
6.817,03
|
57,12
|
5.190,32
|
43,49
|
-1.626,70
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
113,00
|
0,95
|
113,00
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
1.247,53
|
10,45
|
854,30
|
7,16
|
-393,23
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng SX là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
6,27
|
0,05
|
6,27
|
0,05
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
12,00
|
0,10
|
12,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.767,04
|
31,56
|
5.672,24
|
47,53
|
1.905,20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
13,27
|
0,11
|
128,13
|
1,07
|
114,85
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,28
|
0,03
|
5,38
|
0,05
|
2,10
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
100,00
|
0,84
|
100,00
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
5,22
|
0,04
|
402,02
|
3,37
|
396,81
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
98,69
|
0,83
|
256,88
|
2,15
|
158,19
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
5,00
|
0,04
|
102,13
|
0,86
|
97,13
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm
|
SKX
|
11,92
|
0,10
|
11,92
|
0,10
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.813,38
|
23,57
|
2.755,43
|
23,09
|
-57,95
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.9.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
332,36
|
2,78
|
748,56
|
6,27
|
416,19
|
2.9.2
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
6,42
|
0,05
|
16,48
|
0,14
|
10,06
|
2.9.3
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,02
|
0,03
|
3,27
|
0,03
|
0,25
|
2.9.4
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
4,40
|
0,04
|
9,91
|
0,08
|
5,52
|
2.9.5
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
24,94
|
0,21
|
35,54
|
0,30
|
10,60
|
2.9.6
|
Đất Xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
4,20
|
0,04
|
11,57
|
0,10
|
7,37
|
2.9.7
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
2.387,16
|
20,00
|
1.836,01
|
15,38
|
-551,15
|
2.9.8
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0,51
|
|
0,35
|
0,00
|
-0,16
|
2.9.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
2.9.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,98
|
0,01
|
5,77
|
0,05
|
4,79
|
2.9.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
2,85
|
0,02
|
7,85
|
0,07
|
5,00
|
2.9.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
17,98
|
0,15
|
19,09
|
0,16
|
1,11
|
2.9.13
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
NTD
|
27,77
|
0,23
|
33,09
|
0,28
|
5,32
|
2.9.14
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
2.9.15
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
26,72
|
0,22
|
26,72
|
2.9.16
|
Đất chợ
|
DCH
|
0,79
|
0,01
|
1,22
|
0,01
|
0,43
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
2,86
|
0,02
|
3,68
|
0,03
|
0,82
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
9,42
|
0,08
|
152,15
|
1,27
|
142,73
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
92,89
|
0,78
|
288,01
|
2,41
|
195,12
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
383,70
|
3,21
|
1.142,59
|
9,57
|
758,90
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
26,28
|
0,22
|
24,41
|
0,20
|
-1,87
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
2,24
|
0,02
|
0,87
|
0,01
|
-1,37
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
3,50
|
0,03
|
3,50
|
0,03
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
250,98
|
2,10
|
250,98
|
2,10
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
43,31
|
0,36
|
43,31
|
0,36
|
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
1,09
|
0,01
|
0,84
|
0,01
|
-0,25
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
6.734,98
|
56,43
|
6.734,98
|
56,43
|
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng
lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
6.869,40
|
57,56
|
5.190,32
|
43,49
|
-1.679,07
|
5
|
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
1.247,53
|
10,45
|
967,30
|
8,10
|
-280,23
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
5,07
|
0,04
|
5,07
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm
công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
100,00
|
0,84
|
100,00
|
9
|
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
|
DTC
|
6.734,98
|
56,43
|
6.734,98
|
56,43
|
|
10
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
5,22
|
0,04
|
402,02
|
3,37
|
396,81
|
11
|
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
|
KDV
|
|
|
81,97
|
0,69
|
81,97
|
12
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
425,87
|
3,57
|
951,75
|
7,97
|
475,87
|
13
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
|
KON
|
112,93
|
0,95
|
362,90
|
3,04
|
249,97
|
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng
diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC 02
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
|
Phường Thác Mơ
|
Phường Long Thủy
|
Phường Sơn Giang
|
Phường Long Phước
|
Phường Phước Bình
|
Xã Long Giang
|
Xã Phước Tín
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +...+ (11)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
|
2.407,39
|
322,40
|
149,96
|
320,36
|
307,37
|
437,69
|
377,26
|
492,36
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.084,06
|
259,99
|
149,96
|
234,89
|
307,37
|
437,69
|
377,26
|
316,90
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
323,34
|
62,40
|
|
85,47
|
|
|
|
175,47
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng SX là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
147,40
|
32,39
|
|
82,73
|
|
8,55
|
21,73
|
2,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
20,28
|
|
|
|
|
8,55
|
11,73
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
|
HNK/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
69,89
|
27,80
|
|
42,09
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không
phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng SX là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
36,04
|
33,10
|
1,32
|
0,36
|
0,11
|
0,65
|
|
0,50
|
Ghi chú: - (a) Gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.