Quyết định 3267/1998/QĐ-BGTVT về tổ chức thu phí Quốc lộ 51 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 3267/1998/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 08/12/1998 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Lê Ngọc Hoàn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3267/1998/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC THU PHÍ QUỐC LỘ 51.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 441/TTg, ngày 2/7/1996 Thủ tướng Chính phủ về phương án tài chính cho các dự án Quốc lộ 51, Quốc lộ 14 và đường Láng - Hoà lạc.
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán về việc tổ chức thu phí Quốc lộ 51.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Nay giao cho Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 711, thuộc Khu quản lý đường bộ 7 thành lập Trạm thu phí số 1, tại Km 11+325, Quốc lộ 51 và thu phí sử dụng đường từ ngày 01/01/1999 để hoàn trả vốn vay theo quyết định số 441/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi hoàn trả xong vốn vay sẽ tiếp tục thu phí để tăng thu cho Ngân sách và bổ sung kinh phí quản lý, sửa chữa đường bộ theo văn bản 3328/KTN ngày 3/7/1997 và văn bản 1209/CP-CN, ngày 16/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2 : Đối tượng thu, miễn, giảm thu được thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 57/1998/TT-BTC, ngày 27/4/1998 của liên Bộ Tài chính.
Việc thu phí phải đảm bảo cho người, phương tiện qua lại an toàn, thuận tiện không gây ùn tắc giao thông.
Điều 3 : Mức thu :
Trong khi chờ 2 Bộ xây dựng mức thu, tạm thời áp dụng mức thu quy định tại Thông tư 57/1998/TT-BTC, ngày 27/04/1998 của Bộ Tài chính để tăng thu cho Ngân sách Nhà nước và hoàn trả tiền vay cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 51. ( có biểu kèm theo )
Điều 4 : Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 771 phải mở tài khoản tiền gửi tại kho bạc Nhà nước địa phương nơi thu phí để hàng ngày gửi tiền thu phí theo quy định của Nhà nước. Đơn vị thu phí được giữ lại tiền thu phí để chi cho công tác tổ chức thu theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền duyệt. Số còn lại dùng để trả nợ tiền vay theo hợp đồng đã ký giữa Cục Đường bộ Việt nam với Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải.
Điều 5 : Các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Tổng giám đốc Khu quản lý đường bộ 7, Chánh văn phòng Bộ, Giám đốc Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 711 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận : |
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐƯỜNG
(Kèm theo QĐ số 3267/1998/QĐ-BGTVT, ngày 8 tháng 12 năm 1998)
STT |
Đối tượng thu phí |
Mức thu đường |
1 |
Xe máy các loại |
1.000 đ/lượt |
2 |
Xe máy của CBCNV đi làm hàng ngày phải qua đường (mua vé tháng) |
10.000 đ/tháng |
3 |
Xe lam, máy kéo, Công nông, Bông sen |
5.000 đ/lượt |
4 |
Xe con các loại |
15.000 đ/lượt |
5 |
Xe du lịch, xe chở khách các loại |
|
|
- Xe dưới 12 ghế ngồi |
15.000 đ/lượt |
|
- Xe từ 12 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
22.000 đ/lượt |
|
- Xe từ 30 ghế đến 49 ghế |
26.000 đ/lượt |
|
- Xe từ 50 ghế trở lên |
30.000 đ/lượt |
|
- Xe buýt. |
15.000 đ/lượt |
6 |
Xe vận tải hàng hoá các loại (Kể cả xe có hàng và xe không có hàng ) |
|
|
- Xe có trọng tải dưới 2 tấn |
14.000 đ/lượt |
|
- Xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
26.000 đ/lượt |
|
- Xe có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
35.000 đ/lượt |
|
- Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
50.000 đ/lượt |
|
- Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn |
65.000 đ/lượt |
|
- Xe có trọng tải từ 18 tấn và xe container 20 fit trở lên |
100.000 đ/lượt |