Quyết định 1402/1999/QĐ-BGTVT về việc tổ chức thu phí sử dụng cầu Cỏ May trên Quốc lộ 51 do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải thành ban hành
Số hiệu | 1402/1999/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 12/06/1999 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Lê Ngọc Hoàn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/1999/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày22/3/1994 của
Chính phủ quy định nhiệm vụ quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ
giao thông vận tải.
Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 18/6/1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế
đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng-Kinh doanh- chuyển giao(B.O.T) áp dụng
cho đầu tư trong nước.
Căn cứ công văn số 5372/KTN ngày 24/10/1996, công văn số 1460/KTN ngày 28/3/1997
của Chính phủ, về việc đầu tư BOT cầu Cỏ May và đoạn đường nối vào cầu Cỏ May.
Căn cứ công văn số 5179/KTN ngày 15/10/1997 của Chính phủ, về việc hợp đồng BOT
xây dựng đường, cầu Cỏ May
Căn cứ hợp đồng số 1084/HĐ-QLXD ngày 23/8/1997 giữa Cục đường bộ Việt nam với
Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Châu.
Căn cứ công văn số 1825/VPCP-CN ngày 29/4/1999 của Văn phòng Chính phủ, về việc
tổ chức thu phí đường và cầu Cỏ May quốc lộ 51.
Căn cứ công văn số 2298/TC/TCT ngày 13/5/1999 của Bộ Tài chính, về việc thu phí
cầu Cỏ May và đoạn nối vào cầu Cỏ May.
Căn cứ công văn số 2171/UB-VP ngày 11/6/1999 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bà rịa Vũng tàu, về việc thu phí dự án BOT đường, cầu Cỏ May
Theo đề nghị của ông Cục trưởng cục đường bộ Việt nam và ông Vụ trưởng Vụ Tài
chính kế toán, về việc tổ chức thu phí giao thông trên QL51 (Hợp đồng B.O.T).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Châu lập trạm thu phí số 2 trên quốc lộ 51 tại Km 67 để thu phí theo hợp đồng BOT. Thời gian thu phí từ 19/6/1999, khi tổ chức thu phí phải đảm bảo cho phương tiện qua lại được thuận tiện, an toàn, không gây ùn tắc giao thông.
Sau thời gian khai thác quy định trong hợp đồng số 1084/HĐ-QLDA ngày 23/8/1997 và các văn bản sửa đổi hợp đồng đã ký, trạm thu số 2 sẽ được chuyển cho Cục đường bộ Việt nam để tiếp tục thu phí theo công văn số 3328/KTN ngày 3/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng thu, miễm, giảm thu thực hiện theo quy định tại thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Mức thu phí của trạm số 2 trên Quốc lộ 51 thực hiện theo công văn số 5179/KTN ngày 15/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ ( theo biểu đính kèm).
Điều 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Châu phải mở sổ sách theo dõi và báo cáo, quản lý tiền thu phí đúng chế độ quy định của nhà nước.
Điều 5. Các ông Cục trưởng Cục đường bộ Việt nam,Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Chánh Văn phòng bộ, Giám đốc Công ty TNHH hải Châu và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG QL 51( CẦU CỎ MAY VÀ ĐƯỜNG DẪN) ÁP DỤNG
CHO TRẠM THU SỐ 2 HỢP ĐỒNG BOT
(Theo
công văn số 5179/KTN ngày 15 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ )
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
|
1.000 đ/Lượt xe |
2 |
Vé tháng ( áp dụng cho các đối tượng được sử |
|
|
dụng vé tháng) |
10.000 đ/ tháng |
|
xe Lam, xe Công nông, Bông sen, máy kéo |
4.000 đ/Lượt xe |
3 |
Xe ô tô thiết kế để chở người các loại |
|
|
- Xe du lịch dưới12 ghế ngồi |
12.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe từ 12 đến 30 ghế ngồi |
16.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe từ 31 ghế ngồi trở lên |
20.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe buýt công cộng |
10.000 đ/Lượt xe |
4 |
Xe ô tô chở hàng hoá các loại |
|
|
- Xe có tải trọng dưới 2 tấn |
12.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 2 đến dưới 4 tấn |
20.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
25.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
36.000 đ/Lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 15 tấn trở lên |
50.000 đ/Lượt xe |