Quyết định 1917/1999/QĐ-BGTVT về việc tổ chức thu phí sử dụng Quốc lộ 5 (Trạm Quán Toan thành phố Hải Phòng) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 1917/1999/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 04/08/1999 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Đào Đình Bình |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1917/1999/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 1999 |
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày
22 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ nhiệm quản lý Nhà nước và
cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 139-TTg ngày 01/4/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật nâng cấp, cải tạo quốc lộ 5 và tổ chức
thu phí giao thông.
Căn cứ quyết định số 54/1994/QĐ-BTC ngày 19/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành mức thu phí sử dụng quốc lộ 5 ( Trạm Quán toan thành phố
Hải Phòng ).
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và ông Vụ trưởng Vụ
Tài chính kế toán, về việc tổ chức thu phí giao thông QL5 ( Trạm Quán toan
thành phố Hải Phòng ).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay giao cho Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 240 thuộc Khu quản lý đường bộ 2 lập trạm thu phí sử dụng quốc lộ 5 tại Quán toan thành phố Hải phòng để thu phí theo công văn 3328/KTN ngày 3/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ. Trạm thu phí Quán toan gồm 01 trạm chính đặt tại Km 87+700 trên quốc lộ 5 mới xây dựng và 01 trạm phụ đặt tại Km 87 trên quốc lộ 5 cũ ( nhánh qua NOMURA ). Thời gian thu phí từ 15/8/1999, khi tổ chức thu phí phải đảm bảo cho phương tiện qua lại được thuận tiện, an toàn, không gây ùn tắc giao thông.
Điều 2: Đối tượng thu, việc tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng thu phí quốc lộ 5 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu, đường của Nhà nước quản lý, Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 và Thông tư số 05/1999/TT-BTC ngày 13/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 3 mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998.
Điều 3: Mức thu phí trên trạm Quán toan thực hiện theo quyết định số 54/1999/QĐ-BTC ngày 19/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ( theo biểu đính kèm ).
Điều 4: Công ty sửa chữa và quản lý đường bộ 240 phải mở tài khoản tiền gửi tại kho bạc Nhà nước địa phương nơi tổ chức thu phí để hàng ngày gửi tiền thu phí theo quy định của Nhà nước. Đơn vị thu chỉ được phép giữ lại tiền thu phí để chi cho công tác tổ chức thu theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số còn lại nộp hết vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để cấp cho các nhiệm vụ theo kế hoạch được duyệt.
Điều 5: Các ông Cục trưởng Cục đường bộ Việt nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Chánh văn phòng Bộ, Tổng giám đốc Khu quản lý đường bộ 2, Giám đốc Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 240 và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Đào Đình Bình (Đã ký) |
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG QL5 (TRẠM QUÁN TOAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG)
(Theo Quyết định số 54/1999/QĐ-BTC ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ
Tài chính)
STT |
Đối tượng thu phí |
Mức thu |
1 |
Xe máy |
500 đ/lượt xe |
2 |
Vé tháng (áp dụng cho các đối tượng được sử dụng vé tháng) Xe Lam, xe Công nông, Bông sen, máy kéo |
10.000 đ/tháng 5.000 đ/lượt xe |
3 |
Xe ô tô thiết kế để chở người các loại |
|
|
- Xe con các loại ( dưới 7 ghế ngồi ) |
7.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 7 đến 11 ghế ngồi |
10.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 12 đến 30 ghế ngồi |
20.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 31 đến 50 ghế ngồi |
25.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 51 ghế trở lên |
30.000 đ/lượt xe |
|
- Xe buýt công cộng. |
10.000 đ/lượt xe |
4 |
Xe ô tô chở hàng hoá các loại |
|
|
- Xe có tải trọng dưới 2 tấn |
14.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
26.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
35.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
50.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở Container |
65.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng trên 18 tấn và xe chở Container từ 40 fit trở lên |
100.000 đ/lượt xe |