QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH
PHỐ VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Quyết định Quyết định số
42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc
ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát
triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22
tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá quy
hoạch phát triển điện lực;
Xét tờ trình số 10/TTr-CN ngày tháng 01 năm
2007 của Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay phê duyệt đề cương và dự toán
kinh phí lập quy hoạch chi tiết phát triển điện lực thành phố Vũng Tàu giai
đoạn 2006 - 2010 có xét đến 2015 như sau:
1. Đề cương lập quy hoạch chi tiết phát triển
điện lực thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến 2015
(Đính kèm bảng nội dung đề cương).
2. Dự toán kinh phí (giá trị tạm tính) là: 428.948.000
đồng (Bốn trăm hai mươi tám triệu, chín trăm bốn mươi tám ngàn đồng).
(Đính kèm bảng dự toán kinh phí lập quy hoạch
chi tiết)
Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh
Điều 2. Sở Công nghiệp làm Chủ đầu tư có
trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị tư vấn, các Sở, Ban, ngành, Điện lực
Bà Rịa – Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu để lập quy hoạch nêu trên trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt trong năm 2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Công nghiệp, Xây dựng, Tài Chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Điện lực
Bà Rịa – Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ĐỀ CƯƠNG
QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐỌAN 2006 - 2010
CÓ XÉT ĐẾN 2015
(Đính kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CƠ SỞ PHÁP LÝ PHẠM VI GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN :
Cơ sở pháp lý của đề án:
Căn cứ theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành quy định nội
dung, trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển điện lực.
Phạm vi giới hạn của đề án:
Phạm vi bao gồm quy hoạch đường dây tải điện và
trạm biến áp từ cấp điện áp 0.4 đến dưới 110 kV trên địa bàn thành thành phố
Vũng Tàu.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN :
A. PHẦN THUYẾT MINH:
Mở đầu: Giới thiệu tổng quát.
Chương 1: Đặc điểm chung và phương hướng
phát triển kinh tế xã hội thành phố.
1.1. Đặc điểm tự nhiên.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
Hiện trạng nông nghiệp.
Hiện trạng công nghiệp địa phương và tiểu thủ
công nghiệp.
Hiện trạng công nghiệp trung ương ở địa phương.
Hiện trạng thương mại dịch vụ.
Hiện trạng các ngành khác.
1.3. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội
thành phố trong giai đoạn quy hoạch:
Dự báo phát triển dân số, tình hình đô thị hoá
nông thôn.
Phát triển sản xuất nông nghiệp.
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Phát triển các ngành khác.
Chương 2: Hiện trạng lưới điện và tình
hình thực hiện quy hoạch thành phố giai đoạn trước.
2.1. Lưới điện:
Công suất đặt các trạm biến áp theo cấp điện áp
và hiện trạng khai thác.
Độ dài và tính năng kỹ thuật các đường dây điện.
Thực trạng mang tải của các đường dây điện.
Khả năng liên kết của các đường dây trong khu
vực quy hoạch.
Tình hình tổn thất điện năng trong một vài năm
gần đây.
2.2. Tình hình cung cấp và tiêu thụ điện:
Tình hình tiêu thụ điện theo từng ngành trong
vài năm gần đây.
Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của từng thành phần
trong vài năm gần đây.
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch
thành phố giai đoạn trước.
Nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng trong thực tế
và theo dự báo.
Tình hình thực hiện chương trình phát triển lưới
điện.
2.4. Nhận xét và đánh giá chung:
Đánh giá hiện trạng lưới điện thành phố, khả
năng huy động, các yêu cầu cải tạo và phát triển.
Cơ cấu tiêu thụ điện năng tiêu thụ theo từng
ngành.
Hiện trạng và cơ chế quản lý lưới điện hạ thế.
Tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước,
ưu nhược điểm chính, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm.
Chương 3: Dự báo nhu cầu điện
3.1. Cơ sở pháp lý để xác định dự báo nhu cầu
điện.
3.2. Dự báo nhu cầu điện.
- Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng.
- Nhu cầu điện cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản.
- Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà
hàng.
- Nhu cầu điện cho cơ quan quản lý tiêu dùng và
dân cư.
- Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.
3.3. Nhận xét kết quả tính toán nhu cầu điện:
Chương 4: Thiết kế sơ đồ cải tạo và phát
triển lươí điện thành phố.
4.1. Cân đối nguồn và phụ tải
4.2 Thiết kế sơ đồ cung cấp điện.
Chương 5: Khối lượng xây dựng và vốn đầu
tư.
5.1. Khối lượng và tiến độ xây dựng.
5.2 Xác định tổng vốn đầu tư.
5.3. Nhu cầu đất cho phát triển điện lực.
Chương 6: Phân tích kinh tế - tài chính:
6.1. Điều kiện phân tích.
6.2. Phân tích kinh tế - tài chính.
6.3. Nhận xét kết quả tính toán.
Chương 7: Kết luận và kiến nghị
7.1. Tóm tắt nội dung đề án
7.2. Kết luận - kiến nghị
B. PHẦN PHỤ LỤC:
1. Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng.
2. Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải
sản.
3. Danh mục phụ tải thương nghiệp, khách sạn,
nhà hàng.
4. Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư.
5. Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.
6. Danh mục trạm biến áp trung gian, phân phối
đến năm 2010.
7. Kết quả tính toán lưới điện trung áp (trong
cả trường hợp bình thường và sự cố).
8. Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung
thế đến năm 2010.
9. Các bảng tính phân tích kinh tế - tài chính.
C. PHẦN BẢN VẼ:
1. Địa dư lưới điện phân phối thành phố tỷ lệ
1/10.000.
2. Bản đồ vùng kinh tế.
3. Bản đồ lưới điện 110 kV (liên kết thành phố
Vũng Tàu).
4. Bản đồ lưới điện phân phối thành phố Vũng Tàu
(địa hình).
5. Sơ đồ nguyên lý lưới phân phối thành phố Vũng
Tàu.
6. Các bản vẽ thiết kế mẫu lưới điện phân phối
gồm: cột, xà, móng, cách điện, nối đất, neo chằng.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
Trong 6 tháng kể từ khi có Quyết định phê duyệt
đề cương đề án.
DỰ TOÁN
KINH PHÍ LẬP QUY
HOẠCH CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
thiết kế quy hoạch
|
Đvt
|
Khối lượng
|
Quyết định
số 3836/QĐ-BCN ngày 22/11/2005 của Bộ Công nghiệp
|
Hệ số điều
chỉnh theo TT07/2006/TT-BXD ngày 10/12/2006
|
Thành tiền
|
Đơn giá
|
Hệ số
|
I
|
Chi phí thiết
kế quy hoạch
|
|
|
|
|
|
289.188.550
|
|
Đường dây trung thế 22 kV trên không
|
Km
|
40
|
209.606
|
1
|
1,22
|
10.228.773
|
|
Đường dây trung thế cáp ngầm
|
Km
|
19
|
209.606
|
1,05
|
1,22
|
5.101.600
|
|
Đường dây hạ thế xây dựng mới
|
Km
|
100
|
239.730
|
0,9
|
1,22
|
26.322.354
|
|
Đường dây hạ thế cải tạo
|
Km
|
25
|
239.730
|
0,4
|
1,22
|
2.924.706
|
|
Trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV
|
kVA
|
87.144
|
2.876
|
0,8
|
1,22
|
244.611.117
|
II
|
Chi phí điều
tra, thu thập số liệu kinh tế xã hội và điện phục vụ thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
68.023.450
|
|
Thu thập số liệu kinh tế -xã hội
|
|
|
|
|
|
52.190.530
|
|
Thu thập số liệu điện
|
|
|
|
|
|
15.832.920
|
III
|
Chi phí thẩm định và phê duyệt đề án
|
|
|
|
|
|
16.797.424
|
IV
|
Chi phí quản lý và công bố quy hoạch
|
|
|
|
|
|
15.943.499
|
V
|
Thuế GTGT = 10% (I+II+III+IV)
|
|
|
|
|
|
38.995.292
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
428.948.215
|