Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 3258/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2015
Ngày có hiệu lực 10/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Văn Nam
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3258/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ, VÙNG ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nưc;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 903/TTr-STNMT ngày 03 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này, cụ thể như sau:

1. Tuyên truyền, tập huấn:

- Công bố Danh mục vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện truyền thông;

- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Quyết định này cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nưc dưới đất.

2. Thanh tra, kiểm tra:

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.

3. Tiếp tục mở rộng mạng lưới quan trắc tại các vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất nhằm theo dõi, phát hiện kịp thời những diễn biến xấu về mực nước, chất lượng nước làm cơ sở khoa học phục vụ điều chỉnh quy định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước dưới đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục vùng cấm, vùng hạn chế và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương. Bãi bỏ Văn bản số 1359/UBND-KTN ngày 22 tháng 5 năm 2012 về việc xử lý khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương; Trưởng Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Tổng giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Môi trường Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- TT.TU, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND t
nh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Website tỉnh;
- LĐVP,
CV, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Nam

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của y ban nhân dân tnh Bình Dương)

Stt

Tiêu chí phân vùng và danh sách vùng cấm khai thác nước dưới đất

Địa điểm

Diện tích (Ha)

Tầng chứa nước cấm khai thác

Giải pháp quản lý đối với các trường hợp khai thác nước dưới đất thuộc diện phải xin phép

I

Vùng cm khai thác nước dưới đất do nm trong các bãi rác, nghĩa trang[1]

1

Đối vi các bãi rác, nghĩa trang thuộc các đô thị phía Nam

 

 

Tầng 1,2,3,4[2]

- Không cấp, gia hạn giy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ nhng trường hợp sau:

+ Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương;

+ Khu vực hệ thống cấp nước tập trung chưa phủ kín được cấp phép khai thác tầng 3, tầng 4;

+ Khai thác nước dưới đất trong tầng 1, tầng 2 phục vụ tưới cây, PCCC.

- Những giếng khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.

1.1

Thành phố Thủ Dầu Một

 

 

 

 

1.1.1

Nghĩa trang Truông Bồng Bông

Phường Hòa Phú

15,23

Tầng 1,2,3,4

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này.

1.1.2

Nghĩa trang dân lập

Khu phố 3, phường Tương Bình Hiệp

14,21

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này.

1.1.3

Nghĩa trang dân lập

Khu phố 8, phường Tương Bình Hiệp

5,93

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phn I của Danh mục này.

1.2

Thị xã Dĩ An

1.2.1

Nghĩa địa Triều Châu

Khu phTân An, phường Tân Đông Hiệp

5,25

Tầng 1,2,3,4

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này.

1.2.2

Nghĩa trang nhân dân Bình An

Khu phố Hiệp Thắng, phường Bình An

24,98

1.3

Thị xã Thuận An

1.3.1

Nghĩa trang Lái Thiêu A, B

Khu phBình Đức, Đồng An 1, 2, phưng Bình Hòa

48,71

Tầng 1,2,3,4

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này.

1.4

Thị xã Bến Cát

1.4.1

Nghĩa trang công viên Bình Dương

Phường Chánh Phú Hòa

190,20

Tầng 1; 2; 3; 4

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này.

1.4.2

Khu liên hp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương

Phường Chánh Phú Hòa

75,00

1.5

Thị xã Tân Uyên

1.5.1

Nghĩa trang nhân dân

Ấp 1, xã Vĩnh Tân

5,00

Tầng 1; 2; 3; 4

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này.

1.5.2

Nghĩa trang nhân dân

Ấp 1, xã VĩnhTân

7,60

2

Đối với các bãi rác, nghĩa trang thuộc các huyện phía Bắc

 

 

Tầng 1;2

Không cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với tầng 1, tầng 2; Được cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với tầng 3, tầng 4 trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Quyết định ban hành Danh mục này có hiệu lực. Sau đó sẽ được xem xét gia hạn nếu khu vực chưa có nước cấp tập trung. Trường hợp khu vực đã có nước cấp tập trung chỉ được cấp phép khai thác nước dưới đất phục vụ tưới cây, PCCC.

2.1

Huyện Bàu Bàng

2.1.1

Nghĩa trang nhân dân Lai Uyên

Lai Uyên

5,79

Tầng 1,2

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2 Phn I của Danh mục này.

2.2

Huyện Bắc Tân Uyên

2.2.1

Nghĩa trang p 1

p 1, xã Tân Bình

5,14

Tầng 1,2

Giải pháp quản như quy định tại Mục 2 phần I của Danh mục này

2.2.2

Nghĩa trang nhân dân

p Cng Xanh, xã Tân Bình

8,83

2.2.3

Nghĩa trang người Hoa

Ấp 3, xã Tân Định

29,1

2.3

Huyện Du Tiếng

2.3.1

Nghĩa địa xã Thanh An

p Bến Tranh, xã Thanh An

6,45

Tầng 1,2

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2, phần I của Danh mục này

2.3.2

Nghĩa trang nhân dân p Chiến Thắng

p Chiến Thắng, xã Đnh An

5,00

2.4

Huyện Phú Giáo

2.4.1

Nghĩa trang p Đng Chinh

ấp Đồng Chinh xã Phước Hòa

5,06

Tầng 1,2

Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2, phần I của Danh mục này

II

Vùng cấm khai thác do nước dưới đất bị nhiễm mặn

1

Phường Vĩnh Phú

 

 

Tầng 1,2,3,4

- Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương; khu vực chưa có nước cấp tập trung và những trường hợp sau:

+ Một số ngành nghề đặc thù được cấp phép khai thác nước dưới đất trong tất cả các tầng chứa nước phục vụ sản xuất như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước gii khát, nước có ga, nước có cồn. sữa;

+ Khai thác nước dưới đất trong tầng 1, tầng 2 phục vụ tưới cây, PCCC.

- Nhng giếng khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.

 

[...]