Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 về tiếp tục thực hiện nội dung “Hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ” tại Quyết định 1965/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 325/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/02/2021
Ngày có hiệu lực 23/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Trần Anh Thư
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 325/QĐ-UBND

An Giang, ngày 23 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

TIẾP TỤC THỰC HIỆN NỘI DUNG “HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ” TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1965/QĐ-UBND NGÀY 14/8/2018 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 173/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 02 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiếp tục thực hiện nội dung “Hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ” tại mục 2.1 phần VII của Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh cho đến khi UBND tỉnh phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2030. Cụ thể như sau:

1. Đăng ký trong nước:

a) Hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ: Không quá 6,5 triệu đồng/01 sáng chế; 01 triệu đồng/01 nhãn hiệu; 1,4 triệu đồng/01 kiểu dáng công nghiệp.

- Đối với nhãn hiệu cá thể: Số lượng hỗ trợ không quá 10 văn bằng/cơ sở, 80 văn bằng/doanh nghiệp.

- Đối với kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích: Số lượng hỗ trợ không quá 05 văn bằng/ tổ chức hoặc cá nhân.

b) Nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:

- Hỗ trợ không quá 05 văn bằng/tổ chức;

- Hỗ trợ 05 triệu đồng/nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, được chia hỗ trợ làm hai lần, 50% hỗ trợ chi phí đăng ký ban đầu và 50% còn lại được hỗ trợ sau khi được cấp giấy chứng nhận.

c) Hỗ trợ chi phí xây dựng chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm đặc thù của tỉnh An Giang theo yêu cầu đề xuất cần thiết của đơn vị và đề xuất đó phải được sự đồng ý của UBND tỉnh (có kế hoạch nội dung, dự trù kinh phí từ lúc triển khai xây dựng, tổ chức quản lý và khai thác phát triển cho đến khi được cấp giấy chứng nhận).

2. Đăng ký tại nước ngoài:

Chỉ áp dụng đối với nhãn hiệu cá thể và sáng chế; thực hiện hỗ trợ 01 lần cho từng đối tượng/sản phẩm, dịch vụ; định mức hỗ trợ không quá 50% tổng lệ phí và không vượt quá 50 triệu đồng/quốc gia tại Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi và Châu Úc, không vượt quá 12 triệu đồng/quốc gia tại Châu Á (trên cơ sở biên lai thu lệ phí, hợp đồng tổ chức tư vấn) đăng ký:

a) Các nước Châu Á: Không quá 05 giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bằng độc quyền sáng chế/tổ chức, cá nhân.

b) Các nước Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi và Châu Úc: Không quá 05 giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bằng độc quyền sáng chế /tổ chức, cá nhân.

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo đúng quy định. Sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định quản lý thực hiện Chương trình, Bộ Tài chính ban hành quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành “Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2030”.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Tài Chính;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Phòng KTN, P. HCTC.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

 

[...]