CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH TUYÊN QUANG
- Thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung: 09 thủ tục.
- Thủ tục hành chính được thay
thế: 02 thủ tục.
1. Giao Sở Giao thông vận tải
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện:
1.1. Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở đối
với danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý; tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form) trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối
với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian hoàn thành
trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
1.1. Được sửa đổi, bổ sung 01
thủ tục hành chính, như sau:
- 01 thủ tục hành chính theo thứ
tự số 01, mục I tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
1073/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
công bố danh mục 02 thủ tục hành chính, danh mục 07 thành phần hồ sơ phải số
hoá của 02 thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên
Quang;
- 01 thủ tục hành chính theo thứ
tự số 01, mục II tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
1073/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
công bố danh mục 02 thủ tục hành chính, danh mục 07 thành phần hồ sơ phải số
hoá của 02 thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên
Quang;
- 03 thủ tục hành chính thứ tự
số 101, 103, 105 mục III, phần A, Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày ngày
11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Tuyên Quang;
- 01 thủ tục hành chính thứ tự
số 02, mục III, phần A, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND
ngày ngày 16/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công
bố Danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi
bỏ trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang;
1.3. Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính, như sau:
- 01 thủ tục hành chính thứ tự
số 8, phần A, Phụ lục kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM VÀ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, ĐƯỢC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI (09 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định,Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho xe cơ giới (trừ xe mô tô, xe gắn máy), xe máy chuyên dùng trong
trường hợp miễn kiểm định lần đầu
|
- Trực tiếp: 4 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
- Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: 4 giờ làm việc[1] kể từ khi nhận được hồ
sơ đúng quy định.
|
1. Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường
An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định,
riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01
Giấy chứng nhận kiểm định. Giá dịch vụ lập hồ sơ Phương tiện 46.000 đồng/1 hồ
sơ phương tiện
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT- BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số 11/2024/TT-
BGTVT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch
vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch
vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới.
|
x
|
|
Một phần
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường cho xe cơ giới ( trừ mô tô, xe gắn máy), xe máy chuyên dùng
|
Trường hợp bị sai thông tin, bị hỏng: 4 giờ làm việc[2] nhận được hồ sơ;
- Trường hợp tem kiểm định bị mất hoặc tem kiểm định và giấy chứng nhận
bị mất: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng cảnh báo, nếu tem kiểm định không được
tìm thấy, chủ xe mang theo giấy tiếp nhận thông tin báo mất tem kiểm định tới
cơ sở đăng kiểm để được cấp lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định 4
giờ làm việc[3].
|
1. Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường
An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Giá dịch vụ in lại giấy chứng nhận: 23.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm
định tem kiểm định xe cơ giới.
|
- Thông tư số 47/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục
kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự,
thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải
tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 11/2024/TT-
BGTVT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch
vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch
vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới .
|
x
|
|
Một phần
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cải tạo
|
Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo bị mất, hỏng, sai thông tin: Đối với
trường hợp hồ sơ lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm thời hạn 4 giờ làm việc[4]; đối với trường hợp hồ
sơ lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm khác thời gian 03 ngày làm kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
1. Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường
An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận.;
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT -BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT- BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT- BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT- BTC
ngày 24/8/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới.
|
x
|
|
Một phần
|
4
|
Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
Trường hợp nộp trực tiếp: ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường An
Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số
47/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
x
|
|
Một phần
|
5
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy
|
- Trực tiếp: Kiểm tra hồ sơ,
nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở kiểm định
khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát,
trong thời hạn 02[5] ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
- Dịch vụ bưu chính công ích
Dịch vụ hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 6[6] giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ
chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu
kiểm soát, trong thời hạn 02[7]
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ,
trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá thực tế:
11[8] ngày kể từ ngày lập
thông báo tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[9] ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn) Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong .gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình
tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới,
cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy
|
* Trường hợp cấp lại do giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị
mất, bị hỏng, thay đổi thông tin địa giới hành chính:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[10]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí
thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 4[11] ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ thực hiện cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 6[12] giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 4[13]
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ thực
hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy.
* Trường hợp cấp lại do cơ
sở kiểm định khí thải thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng thiết bị
kiểm tra; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[14]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí
thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập thông báo tiếp nhận hồ
sơ, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 6[15] giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy
định, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm
tra, đánh giá thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá thực tế:
11[16] ngày kể từ ngày
lập thông báo tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[17] ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn) và
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong .gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới (trừ xe mô tô và xe gắn máy) (Mã TTHC: 1.005103)
|
- Trường hợp kiểm định tại cơ sở đăng kiểm: 4 giờ làm việc ngay khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định.
- Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm xe không bị từ chối kiểm
định, tiến hành kiểm tra, đánh giá xe theo lịch hẹn. Thời hạn trả kết quả: 2[18] ngày làm việc kể từ
khi kết thúc kiểm tra
|
Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường An
Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định,riêng
đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01
Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT -BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT- BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục
kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự,
thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải
tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
48/2024/TT/BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban
hành Quy chuẩn 122/2024/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Một phần
|
8
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (Mã
TTHC: 1.001322)
|
- Trực tiếp: Kiểm tra thành phần hồ sơ trong 6[19] giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ;
nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 2[20] ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập
thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh
giá thực tế.
- Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: Kiểm tra thành phần hồ sơ
trong 6[21] giờ làm việc;
nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành
- Kiểm tra, đánh giá thực tế: 11[22] ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ
sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[23] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá
thực tế đạt yêu cầu
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn)
và Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvu cong.gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (Mã
TTHC: 1.001296)
|
* Trường hợp Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do Giấy chứng nhận bị mất,
bị hỏng, thay đổi thông tin địa giới hành chính; cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
giảm số lượng dây chuyền kiểm định so với nội dung đã được chứng nhận nhưng
các dây chuyền kiểm định còn lại vẫn đảm bảo điều kiện hoạt động:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[24]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong
thời hạn 4[25] ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, thực hiện
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Kiểm tra thành phần hồ sơ trong 6[26] giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ;
nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 4[27] ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới.
* Trường hợp cấp lại do cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng dây
truyền kiểm định; thay đổi loại dây truyền kiểm định; thay đổi thiết bị kiểm
tra làm thay đổi loại phương tiện được kiểm định; bị thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[28]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập
thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ trong thời hạn 2[29] ngày làm việc, thực hiện kiểm tra, đánh giá
thực tế.
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Kiểm tra thành phần hồ sơ trong 6[30] giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ;
nếu đầy đủ theo quy định, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ
trong thời hạn 2[31]
ngày làm việc, thực hiện kiểm tra, đánh giá thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá
thực tế: 11[32] ngày kể
từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[33] ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn) và
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ (02 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ( Mã TTHC 1.001261)
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới (trừ xe mô tô và xe gắn máy)
|
+ Trường hợp kiểm định tại cơ
sở đăng kiểm: 4 giờ làm việc ngay khi nhận được hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ
chối kiểm định.
+ Trường hợp kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm xe không bị từ chối kiểm định, tiến hành kiểm tra, đánh giá
xe theo lịch hẹn. Thời hạn trả kết quả: 2 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm
tra[34]
|
Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường An
Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định,
riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01
Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT- BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT- BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
48/2024/TT/BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban
hành Quy chuẩn 122/2024/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Một phần
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ (Mã TTHC: 1.004325)
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (Mã TTHC:
1.005005)
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo (Mã TTHC: 1.005018)
|
Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải
tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo
|
- Kiểm tra, đánh giá hồ sơ
thiết kế cải tạo (trường hợp phải lập hồ sơ thiết kế): 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ theo quy định);
- Cấp Giấy chứng nhận:
+ Trường hợp xe phải lập hồ
sơ thiết kế: 3[35]
ngày làm việc kể từ ngày thông báo kiểm tra, Đánh giá xe thực tế và kết quả
kiểm ra, đánh giá thực tế xe đạt yêu cầu.
+ Trường hợp không phải lập hồ
sơ thiết kế: ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ và kết quả kiểm tra, đánh giá thực
tế xe đạt yêu cầu.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Tổ 17
phường An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/ TT-BTC ngày
11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/ TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
48/2024/TT/BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban
hành Quy chuẩn 122/2024/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Một phần
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng cải tạo (Mã TTHC: 1.012323)
|