ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THÔNG TIN, THỐNG KÊ, THƯ VIỆN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống
kê, thư viện khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng quy định tại Quyết định quy định
các mức hao phí về lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu trong việc thực
hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ thông
tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ được quy định tại Quyết định này
là căn cứ cho việc xây dựng phương án giá, dự toán thực hiện các dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư
viện khoa học và công nghệ. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước cho việc thực hiện
các dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ đối với từng sản
phẩm, dịch vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định
hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối tượng áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước
thực hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
b) Các cơ quan, tổ chức khác liên quan đến hoạt động
thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2.2. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động dịch
vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nội dung định mức kinh
tế - kỹ thuật
Định mức áp dụng theo quy trình tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN). Nội dung định mức
kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hao phí về lao động, về nguyên vật liệu và về
máy móc thiết bị sử dụng để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ bao gồm:
1. Hao phí lao động là thời gian lao động trực tiếp
và gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực
hiện một dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện
khoa học và công nghệ.
Mức hao phí của lao động trực tiếp được tính bằng
công, mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc.
Mức hao phí của lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp quy định tại định
mức kinh tế-kỹ thuật tương ứng ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BKHCN;
2. Hao phí nguyên vật liệu là các loại vật liệu cần
thiết được sử dụng trực tiếp để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ. Mức
hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể;
3. Hao phí máy móc, thiết bị là các loại máy móc,
thiết bị được sử dụng trực tiếp để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
Mức hao phí trong định mức được tính bằng ca làm việc, mỗi ca tương ứng với 8
giờ làm việc.
Điều 3. Định mức áp dụng
1. Áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ bằng 100% định mức kinh tế
- kỹ thuật theo quy định Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN.
2. Tên dịch vụ công áp dụng định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được tham chiếu và áp dụng
theo Thông tư số 06/2022/TT -BKHCN.
3. Phương pháp và cách thức áp dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ thực hiện
theo mục II, Phần A Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN.
4. Điều kiện áp dụng và thành phần công việc thực
hiện theo hướng dẫn tại Chương I, II, III, Phần B Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phương án giá thực hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước sau khi có văn bản thẩm định của Sở Tài
chính; hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng định mức dịch vụ thông tin, thống kê,
thư viện khoa học và công nghệ theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính thẩm định phương án giá thực hiện dịch
vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh; Phối hợp kiểm tra, thanh quyết toán kinh phí theo quy định của
pháp luật.
3. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào Quyết định
này, xây dựng phương án giá thực hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND: LĐVP; CV NC
- Lưu: VT, NĐ (TT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THÔNG TIN, THỐNG
KÊ, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
|
Chi tiết áp dụng
theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN
|
1
|
Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phát triển công nghệ
|
1.1
|
Biên soạn tin tức khoa học và công nghệ phát lên
Cổng thông tin điện tử
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 1, chương I, phần B
|
1.2
|
Biên soạn và xuất bản tin khoa học và công nghệ
giấy
|
Áp dụng theo khoản 3, mục 1, chương I, phần B
|
2
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin, quản trị
hạ tầng công nghệ thông tin khoa học và công nghệ
|
2.1
|
Quản trị hệ thống mạng
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 6, chương I, phần B
|
2.2
|
Quản trị các thiết bị công nghệ thông tin
|
Áp dụng theo khoản 3, mục 6, chương I, phần B
|
2.3
|
Tổ chức phục vụ họp trực tuyến
|
Áp dụng theo khoản 4, mục 6, chương I, phần B
|
3
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền
thông khoa học và công nghệ. Xây dựng duy trì và phát triển cổng thông tin
khoa học và công nghệ. Hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ. Duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và
công nghệ.
|
3.1
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 7, chương I, phần B
|
3.2
|
Vận hành và phát triển cổng thông tin khoa học và
công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 2, mục 7, chương I, phần B
|
3.3
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 8, chương I, phần B
|
3.3.1
|
Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên môi trường mạng từ các đầu mối thông tin nội bộ, ngành địa phương
|
|
3.3.2
|
Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ
nộp trực tiếp tại đơn vị
|
|
3.4
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu công bố khoa học
và công nghệ Việt Nam
|
Áp dụng theo khoản 2, mục 8, chương I, phần B
|
3.5
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tổ chức khoa học
và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 3, mục 8, chương I, phần B
|
3.6
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ khoa học
và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 4, mục 8, chương I, phần B
|
3.7
|
Điều tra thống kê khoa học và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 1, chương II, phần B
|
3.8
|
Hoạt động nghiệp vụ thống kê khoa học và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 2, chương II, phần B
|
3.8.1
|
Báo cáo thống kê cấp quốc gia về khoa học và
công nghệ
|
|
3.8.2
|
Báo cáo hoạt động nghiên cứu phát triển và đổi
mới sáng tạo trong doanh nghiệp
|
|
3.9
|
Tra cứu tài liệu điện tử
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 1, chương III, phần B
|
3.10
|
Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
Áp dụng theo khoản 2, mục 1, chương III, phần B
|
3.11
|
Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước
|
Áp dụng theo khoản 3, mục 1, chương III, phần B
|
3.12
|
Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu
giấy)
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 2, chương III, phần B
|
3.13
|
Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu
điện tử)
|
Áp dụng theo khoản 2, mục 2, chương III, phần B
|
3.14
|
Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập
nhật phân hệ biên mục tài liệu giấy
|
Áp dụng theo khoản 3, mục 2, chương III, phần B
|
3.15
|
Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập
nhật phân hệ biên mục tài liệu điện tử
|
Áp dụng theo khoản 4, mục 2, chương III, phần B
|
3.16
|
Tiếp nhận, phân loại và xếp giá tài liệu khoa học
và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 3, chương III, phần B
|
|
3.17
|
Lưu giữ, bảo quản tài liệu khoa học và công nghệ
|
Áp dụng theo khoản 2, mục 3, chương III, phần B
|
3.18
|
Cấp thẻ bạn đọc tại chỗ
|
Áp dụng theo khoản 1, mục 4, chương III, phần B
|
3.19
|
Phục vụ bạn đọc tại chỗ
|
Áp dụng theo khoản 2, mục 4, chương III, phần B
|