ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 16 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội
dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm
2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao
động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- BLĐ VP.UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Các Phòng: KG-VX, KT, CN-XD, TH-NV;
- TT. TH-CB; BTCD-NC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định nội dung, mức
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
2. Các nội dung khác không quy định tại
Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (không quá 36 tháng kể từ thời điểm hộ được cấp
có thẩm quyền công nhận thoát nghèo), người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)
trên địa bàn tỉnh.
2. Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
3. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan.
Điều 3. Định mức
kinh tế, kỹ thuật thực hiện dự án
Áp dụng định mức kinh tế, kỹ thuật
theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các loại cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Phương thức
hỗ trợ
Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp;
hỗ trợ phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng thực hiện
theo dự án.
Điều 5. Nguồn
kinh phí, nguyên tắc sử dụng kinh phí và điều kiện hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí
Ngân sách Trung ương, ngân sách địa
phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có), đảm bảo thực hiện theo phân cấp
ngân sách nhà nước.
2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí và điều
kiện hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Chương V
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Chương II
NỘI DUNG, MỨC HỖ
TRỢ
Điều 6. Nội dung
hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông nghiệp
1. Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ thuật;
hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp theo các lĩnh vực sau:
a) Trồng trọt: Giống cây trồng, giá
thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công
cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
b) Chăn nuôi: Con giống, chuồng trại,
thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế
phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng
cụ sản xuất;
c) Lâm nghiệp: Giống cây trồng lâm
nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
d) Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo
quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt;
đ) Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống,
thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng
cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản;
e) Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ,
dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
3. Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và
các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
Điều 7. Nội dung
hỗ trợ dự án phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
1. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ
cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông
nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực
phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Hỗ trợ theo các lĩnh vực được quy
định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này để phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
đảm bảo đủ dinh dưỡng.
3. Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản
xuất trong sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị
nông sản, an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
4. Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và
các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
Điều 8. Tập huấn,
tư vấn về quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến
phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả
1. Hỗ trợ xây dựng tài liệu tập huấn,
tư vấn; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn về quản lý tiêu thụ nông sản, thí
điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với
chuỗi giá trị hiệu quả.
2. Hỗ trợ tổ chức tập huấn, tư vấn
a) Quản lý tiêu thụ nông sản: Quảng
bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và
dán nhãn sản phẩm;
b) Thí điểm, nhân rộng các giải pháp,
sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả;
c) Áp dụng các tiêu chuẩn trong sản
xuất và chế biến sản phẩm;
d) Chính sách, pháp luật liên quan đến
hỗ trợ phát triển sản xuất, tiêu thụ nông sản; quản lý rủi ro về dịch bệnh,
thiên tai, tài chính trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
đ) Các nội dung tập huấn, tư vấn khác
phù hợp với địa phương và quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
3. Hỗ trợ tổ chức, quản lý các lớp tập
huấn và các hỗ trợ khác theo quy định của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 9. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị: Chi hỗ trợ tối đa 80% tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch
liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện dự
án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện
dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện không
quá 03 tỷ đồng/dự án, kế hoạch liên kết.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:
Chi hỗ trợ tối đa 95% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt
khó khăn; không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó
khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khác. Mức
hỗ trợ cụ thể thực hiện không quá 03 tỷ đồng/dự án.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Nghị định
27/2022/NĐ-CP không quá 03 tỷ đồng/dự án.
Chương III
CƠ CHẾ QUAY VÒNG
MỘT PHẦN VỐN HỖ TRỢ, THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Điều 10. Hình thức,
tỷ lệ và thời gian thu hồi vốn quay vòng
1. Hình thức thu hồi để quay vòng: Bằng
tiền mặt
2. Tỷ lệ thu hồi vốn đã hỗ trợ thực
hiện dự án: Được thể hiện rõ trong quyết định phê duyệt dự án tối thiểu 30% vốn
ngân sách thực hiện dự án.
3. Thời gian hỗ trợ dự án: Được thể
hiện rõ trong quyết định phê duyệt dự án, tối đa không quá 36 tháng kể ngày cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự án.
4. Trình tự luân chuyển: Ngay khi dự án
kết thúc, cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện công tác thu hồi
luân chuyển, tái đầu tư.
Trường hợp dự án kết thúc hoặc đối tượng
tham gia dự án không còn nhu cầu quay vòng, luân chuyển, tái đầu tư thì cơ
quan, đơn vị được giao vốn quyết định thu hồi vốn theo quy định, nộp vào tài
khoản tiền gởi của cơ quan, đơn vị mở tại kho bạc nhà nước để sử dụng hỗ trợ thực
hiện dự án, phương án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc thực
hiện nộp trả vào ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Trường hợp trong quá trình triển
khai dự án phải tạm dừng, hủy bỏ vì lý do khách quan (như thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác) dẫn đến không có kết quả
đầu ra theo kế hoạch, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án quyết định điều chỉnh
dự án đã phê duyệt.
6. Gia hạn thời gian thu hồi vốn
a) Dự án bị thiệt hại từ 30% đến dưới
50% do các nguyên nhân khách quan nêu tại khoản 5 Điều này theo Biên bản xác nhận
của Tổ thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập thì thời gian gia hạn
thu hồi kinh phí hỗ trợ tối đa 12 tháng.
b) Dự án bị thiệt hại từ 50% đến 70%
do các nguyên nhân khách quan nêu tại khoản 5 Điều này theo biên bản xác nhận của
Tổ thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập thì thời gian gia hạn thu hồi
kinh phí hỗ trợ tối đa 12 tháng và tỷ lệ thu hồi bằng 50% tỷ lệ thu hồi vốn nêu
tại khoản 2 Điều này.
c) Dự án bị thiệt hại trên 70% do các
nguyên nhân khách quan nêu tại khoản 5 Điều này theo biên bản xác nhận của Tổ
thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập thì không thu hồi vốn đã hỗ trợ.
Điều 11. Xây dựng,
thẩm định phê duyệt và tổ chức quản lý, giám sát, đánh giá dự án
1. Xây dựng, thẩm định phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hỗ trợ dự án phát triển hệ thống
lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng thực hiện theo Điều 6, Điều 7, Điều
8 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa,
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025.
2. Tổ chức quản lý, giám sát, đánh
giá việc triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP,
Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức phổ biến nội dung Quy định
này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh biết để thực hiện.
b) Căn cứ dự án được phê duyệt hàng
năm, lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kinh phí hỗ trợ hàng năm theo dự
toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Các sở, ngành có liên quan
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ theo Quy định
này đến tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và nhân dân trên địa bàn tỉnh biết
để thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn cùng cấp
có liên quan phối hợp với các cấp, các ngành tuyên truyền, phổ biến và tổ chức
thực hiện Quy định này trên địa bàn quản lý.
b) Hàng năm, xây dựng kế hoạch và đề
xuất kinh phí thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ nguồn vốn
thực hiện.
c) Định kỳ 06 tháng, năm và đột xuất,
báo cáo kết quả tình hình thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
1. Quy định này không hỗ trợ cho các
đối tượng đã được hỗ trợ từ các chương trình có nội dung trùng với các nội dung
quy định tại Quy định này. Nếu các nội dung hỗ trợ theo Quy định này có cùng nội
dung với chính sách khác thì chỉ được hưởng một chính sách với mức cao nhất.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.