ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN LẬP
THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC GIA VÀ QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thưởng và chế
độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải
thể thao quốc gia và quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tại Tờ trình số 744/VHTT-KHTC ngày 21 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thưởng, chế độ đãi ngộ đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các
đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực được tổ chức trong hoặc
ngoài nước Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Đối với mức thưởng: Vận động viên, huấn luyện viên
thể thao (huấn luyện trực tiếp cho vận động viên đạt giải) đại diện cho tỉnh Thừa
Thiên Huế thi đấu lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quốc tế quy mô
thế giới; châu lục; khu vực được hưởng mức thưởng theo quy định
Đối với chế độ đãi ngộ: Vận động viên đang được đào
tạo, huấn luyện tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao theo quyết
định giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế, thi đấu lập thành tích tại các giải đại hội; giải thể thao quy mô thế
giới; châu lục; khu vực; vô địch quốc gia hoặc đạt đẳng cấp được hưởng chế độ
ưu đãi theo quy định.
Điều 2. Mức thưởng
Quy định mức thưởng bằng tiền mặt đối với các vận động
viên, huấn luyện viên lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thể
thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực.
1. Vận động viên lập thành tích trong thi đấu tại
các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực được hưởng mức
thưởng bằng tiền theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia và lập thành tích trong cùng giải thi đấu
quốc tế thì được thưởng như sau:
a) Trường hợp có 01 vận động viên lập thành tích,
huấn luyện viên được hưởng 50% mức thưởng như đối với vận động viên;
b) Trường hợp mỗi vận động viên đạt từ 02 huy
chương trở lên thì mức thưởng huấn luyện viên bằng 50% mức thưởng cao nhất của
vận động viên đối với 01 huy chương cao nhất đạt được cộng với 25% mức thưởng
cho mỗi thành tích còn lại của vận động viên được hưởng;
c) Trường hợp huấn luyện viên huấn luyện nhiều vận
động viên lập thành tích, mức thưởng bằng 50% mức thưởng của vận động viên đạt
giải cao nhất cộng với 25% tổng số tiền thưởng của các vận động viên đạt giải
còn lại.
Điều 3. Chế độ đãi ngộ đối với vận động viên
1. Vận động viên lập thành tích trong thi đấu tại
các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực và quốc gia được
hưởng chế độ đãi ngộ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các vận động viên đạt đẳng cấp được hưởng mức
đãi ngộ như sau:
a) Đại kiện tướng: 4 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Kiện tướng: 3 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Cấp I: 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Thời gian được hưởng là 12 tháng kể từ ngày vận
động viên có quyết định công nhận đẳng cấp của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quy định khác
a) Mỗi vận động viên đạt thành tích chỉ được hưởng
chế độ đãi ngộ ở một mức cao nhất theo thành tích hoặc danh hiệu đạt được.
b) Thời gian được hưởng kể từ ngày vận động viên đạt
thành tích có quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận.
c) Trong trường hợp vận động viên đạt được nhiều
thành tích thì chỉ được hưởng một mức cao nhất trong cùng một thời gian theo
chu kỳ quy định. Nếu trong khoảng thời gian vận động viên đạt thành tích đang
được hưởng đãi ngộ, vận động viên tiếp tục đạt được thành tích khác theo quy định:
Trường hợp 1: Nếu thành tích bằng hoặc cao hơn, vận
động viên sẽ được hưởng mức đãi ngộ theo thành tích mới, thời gian để hưởng kể
từ ngày vận động viên đạt thành tích mới có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
công nhận thành tích mới.
Trường hợp 2: Nếu thành tích thấp hơn, vận động
viên sẽ được hưởng mức đãi ngộ theo thành tích cũ đến hết thời gian hưởng của
thành tích cũ, sau thời gian đó vận động viên được hưởng mức đãi ngộ của thành
tích mới, thời gian được hưởng bằng số tháng được hưởng của thành tích mới trừ
đi thời gian vận động viên đã được hưởng mức đãi ngộ của thành tích cũ (khoảng
thời gian từ khi được công nhận đạt thành tích mới đến khi kết thúc mức hỗ trợ
của thành tích cũ).
Vận động viên khi không còn tập luyện và thi đấu
cho tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ thôi hưởng chế độ quy định trên.
Điều 4. Khen thưởng
Vận động viên ngoài mức thưởng bằng tiền mặt được
hưởng theo Quyết định này còn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng
khen.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quyết định này
được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2018. Quy định tiền thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên,
huấn luyện viên quy định tại Quyết định này thay thế Điểm e, Khoản 3, Điều 1,
Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao, Giám đốc Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn hướng
dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Ban Thi đua và Khen thưởng; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC 1
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH
TRONGTHI ĐẤU TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUY MÔ QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục được
cộng thêm
|
A
|
Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới
|
1
|
Đại hội Olympic
|
48
|
24
|
18
|
18
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
18
|
9
|
8
|
8
|
3
|
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng
môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
26
|
14
|
11
|
17
|
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng
môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
18
|
11
|
9
|
9
|
4
|
a) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới
từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
13
|
7
|
5
|
8
|
b) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới
từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
9
|
5
|
5
|
5
|
B
|
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục
|
1
|
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)
|
21
|
11
|
9
|
8
|
2
|
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao
Võ thuật - Trong nhà châu Á
|
15
|
8
|
6
|
6
|
3
|
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của
các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
18
|
9
|
8
|
8
|
b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của
các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)
|
15
|
8
|
6
|
6
|
4
|
a) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng
môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu
của Olympic)
|
9
|
5
|
4
|
4
|
b) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng
môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)
|
8
|
4
|
3
|
3
|
C
|
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực
|
1
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games)
|
14
|
8
|
6
|
5
|
2
|
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
12
|
6
|
5
|
5
|
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
II (các môn thể thao còn lại)
|
9
|
5
|
3
|
3
|
3
|
a) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao
nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
6
|
3
|
2
|
2
|
b) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao
nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
5
|
2
|
2
|
2
|
D
|
Vận động viên lập thành tích tại đại hội thể thao
quốc tế, giải thi đấu quốc tế dành cho người khuyết tật thưởng bằng 50% mức
thưởng huy chương tương ứng của từng giải trên.
|
PHỤ LỤC 2
CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN
(Kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Mức
lương cơ sở/người/tháng
STT
|
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Số tháng được
hưởng
|
A
|
Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới
|
1
|
Đại hội Olympic
|
20 lần
|
15 lần
|
10 lần
|
48 tháng
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
15 lần
|
10 lần
|
8 lần
|
48 tháng
|
3
|
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn
của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu Olympic)
|
17 lần
|
12 lần
|
10 lần
|
24 tháng
|
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng
môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
12 lần
|
10 lần
|
8 lần
|
24 tháng
|
4
|
a) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới
từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
7 lần
|
5 lần
|
4 lần
|
24 tháng
|
b) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới
từng môn các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
5 lần
|
4 lần
|
3 lần
|
24 tháng
|
B
|
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lụ
|
c
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)
|
7 lần
|
6 lần
|
5 lần
|
36 tháng
|
2
|
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể
thao Võ thuật trong nhà châu Á
|
4 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
24 tháng
|
3
|
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của
các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu Olympic)
|
6 lần
|
4 lần
|
3 lần
|
12 tháng
|
b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của
các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)
|
4 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
12 tháng
|
4
|
a) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng
môn của các môn thể thao nhóm I (Trong chương trình thi đấu Olympic)
|
3 lần
|
2 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
b) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng
môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)
|
2 lần
|
1 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
C
|
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games)
|
6 lần
|
4 lần
|
3 lần
|
24 tháng
|
2
|
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
I, (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
5 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
12 tháng
|
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
II (các môn thể thao còn lại)
|
4 lần
|
2 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
3
|
a) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao
nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
3 lần
|
2 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
b) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao
nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
2 lần
|
1 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
D
|
Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc và giải vô
địch quốc gia
|
|
a) Tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc
|
4 lần
|
3 lần
|
2lần
|
24 tháng
|
|
b) Tại các giải vô địch quốc gia
|
12 tháng
|